“NÓNG GAN”

Nóng gan là hiện tượng “thừa nhiệt” ở gan. Bệnh thường biểu hiện như: người khô táo, khát nước nhiều, bứt rứt, khó ngủ; tiểu tiện khó khăn, tiểu ít; da khô nóng, môi khô nứt nẻ; trẻ em nổi ban đỏ; chảy máu cam, tiểu tiện ra máu,… Vậy nguyên nhân nóng gan là gì? Bạn có thể tìm hiểu qua những thông tin dưới đây:

1. Nóng gan là gì?

Nóng gan là triệu chứng thường xảy ra ở những người có thói quen uống rượu, hút thuốc, ăn đồ cay, nhiều dầu mỡ. Bệnh gây ra các triệu chứng như ngứa ngáy, táo bón, vàng da, mất ngủ… khiến người bệnh suy nhược. Bệnh có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi kể cả nam lẫn nữ và rất dễ tái phát. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Là nguyên nhân gây nhiều biến chứng như viêm gan, xơ gan, suy gan. Thậm chí là ung thư gan.

Gan là cơ quan nội tạng thực hiện nhiều chức năng khác nhau. Đóng vai trò quan trọng trong việc giúp chuyển hóa hóa chất và loại bỏ độc tố khỏi cơ thể. Gan nóng tức là chức năng gan bị ảnh hưởng. Không thể thực hiện tốt chức năng tiêu hóa. Nếu bệnh gan được phát hiện sớm và điều trị đúng cách thì các triệu chứng sẽ sớm thuyên giảm. Vì vậy, việc nhận biết các biểu hiện sớm là rất quan trọng trong điều trị phục hồi chức năng gan.

2. Nguyên nhân nóng gan

2.1. Viêm đường mật nguyên phát

Các ống dẫn mật lâu dần bị tổn thương do đường mật bị viêm, khiến mật tích tụ lại trong gan.

2.2. Xơ gan mật nguyên phát (PBC)

Xơ gan mật nguyên phát khiến các ống mật trong gan bị tổn thương, gây ra sự tích tụ mật. Xơ gan mật nguyên phát là nguyên nhân gây chứng nóng gan, xơ gan, suy gan.

2.3. Viêm gan có thể gây nóng gan

Da xuất hiện những mảng đỏ và nổi mề đay lớn khắp cơ thể khiến người bệnh ngứa ngáy. Nhưng sau 1 giờ, hiện tượng này giảm dần. Tình trạng nổi mề đay và phát ban biến mất, người bệnh dần ổn định. Viêm gan là nguyên nhân số một gây sốt gan. Khiến gan bị viêm và tổn thương, giảm chức năng. Có một số loại viêm gan:

Viêm gan A là một loại viêm gan thường lây lan qua tiếp xúc với thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm. Các triệu chứng của viêm gan A sẽ tự biến mất mà không cần điều trị và thời gian hồi phục là vài tuần.

Viêm gan B là tình trạng viêm gan do virus gây ra. Bệnh lây truyền qua đường máu này có thể được ngăn chặn và kiểm soát. (Nếu được phát hiện và điều trị để ngăn chặn hoạt động của virus). Khi virus tấn công tế bào gan, bệnh nhân dễ có triệu chứng sốt gan.

Viêm gan C có thể cấp tính hoặc mãn tính và lây lan qua đường máu. Người bị viêm gan C thường xuất hiện triệu chứng nóng gan.

Ở giai đoạn đầu, viêm gan C thường không gây ra các biến chứng nghiêm trọng nhưng nếu không được điều trị có thể dẫn đến tổn thương gan vĩnh viễn.

Viêm gan D là một dạng viêm gan rất nguy hiểm và những người mắc bệnh viêm gan B có thể mắc bệnh này.

Viêm gan E do uống nước bị ô nhiễm không gây ra biến chứng nghiêm trọng và tự khỏi trong vòng vài tuần.

2.4. Bệnh gan nhiễm mỡ

Gan nhiễm mỡ là bệnh do chất béo tích tụ lâu ngày trong gan. Có hai loại bệnh: gan nhiễm mỡ do rượu (do uống quá nhiều rượu, bia) và gan nhiễm mỡ không do rượu. Bệnh gây tổn thương gan, sốt gan, nếu không được kiểm soát sẽ tiến triển thành xơ gan, suy gan…

2.5. Viêm gan tự miễn

Đây là tình trạng gan bị hệ miễn dịch tấn công dẫn đến tổn thương gan, sốt gan và nghiêm trọng hơn là xơ gan, suy gan.

2.6. Nguyên nhân khác gây nóng gan

– Nguyên nhân bên trong: nội tạng quá yếu nên không thể đào thải độc tố do quá trình trao đổi chất tạo ra. Gan và thận suy vì thế chức năng thanh lọc không đủ sức giải độc khiến độc chất bị tích tụ lại. Chính những độc tố này tạo môi trường thuận lợi phát sinh mụn nhọt, mẩn ngứa, dị ứng.

– Nguyên nhân bên ngoài:

+ Sử dụng nhiều loại hóa chất (chẳng hạn uống thuốc trong giai đoạn điều trị bệnh).
+ Uống nhiều bia rượu, hút nhiều thuốc lá: Nam giới, khi sử dụng nhiều chất kích thích như bia, rượu. Dẫn đến các bệnh về gan như men gan tăng, viêm gan, thận.

+ Ăn uống không điều độ: ăn nhiều thức ăn chứa nhiều năng lượng như thức ăn cay, nóng, chất béo, thực phẩm ngọt… Những năng lượng thừa bị đốt cháy làm gia tăng chuyển hóa cơ bản vì thế sinh nhiệt trong cơ thể.
+ Làm việc trong môi trường ô nhiễm, thời tiết nóng bức làm các tế bào hô hấp mạnh hơn nên sinh nhiệt trong người.

3. Triệu chứng của bệnh nóng gan

3.1. Triệu chứng thường gặp

Bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng rất phổ biến của bệnh nóng gan như mẩn đỏ, ngứa và nổi mề đay khó chịu.

– Thay đổi sắc tố da

– Da sẫm màu và chuyển sang màu vàng sẫm.

3.2. Các triệu chứng khác

– Quầng thâm quanh mắt, mỏi mắt

– Khô miệng, hôi miệng, khó chịu

– Đau nhức mắt, nhìn thấy quầng thâm

– Màu vàng móng tay và mắt:

Khi gan nóng, màu da, niêm mạc mắt, móng tay sẽ chuyển sang màu vàng. Nguyên nhân là do gan bị tổn thương và nồng độ libirin trong máu ứ đọng khiến da bị đổi màu.

– Căng chướng bụng

Khi gan bị nóng, người bệnh sẽ có cảm giác chướng bụng, khó chịu. Nguyên nhân là do gan bị nhiễm trùng, có dấu hiệu sưng tấy. Nếu triệu chứng này không được kiểm tra và điều trị kịp thời sẽ dẫn đến biến chứng gan to. Ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.

– Thay đổi phân và nước tiểu:

Chức năng của gan suy giảm, chất độc không thể đào thải được, thay vì đào thải ra ngoài, chất độc lại chuyển sang thận khiến nước tiểu sẫm màu và phân sẫm màu hơn bình thường rất nhiều.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ giải độc gan Halagi – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm chiết xuất cây Kế sữa hàm lượng cao kết hợp với Ovalbumine cùng L-Glutathion, bột Atiso, bột Tỏi, Magie và Maltodextrin cam kết nguyên chất, an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện rõ rệt về sức khỏe gan và vô cùng tiện lợi cho quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/halagi/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

AXIT LINOLEIC LIÊN HỢP ( CLA) CÓ GIÚP GIẢM CÂN KHÔNG ?

Chất béo bao gồm nhiều loại và không phải tất cả chất béo đều có chức năng giống nhau. Một số đơn giản chỉ dùng để tạo ra năng lượng trong khi một số khác lại cung cấp nhiều lợi ích sức khỏe. Axit linoleic liên hợp (CLA) là một axit béo có trong thịt và sữa không chỉ có lợi cho sức khỏe mà còn giúp giảm cân.

1. Axit linoleic liên hợp – CLA là gì?

Linoleic acid là axit béo omega-6 phổ biến nhất, được tìm thấy với hàm lượng lớn trong dầu thực vật và hàm lượng thấp hơn trong một số các thực phẩm khác. CLA thực chất là một loại axit béo không bão hòa đa, omega-6. Nói cách khác, nó chính là chất béo chuyển hóa – nhưng là một loại chất béo chuyển hóa tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm lành mạnh. Có 28 dạng CLA khác nhau được quy định bởi vị trí của liên kết đôi trong cấu trúc phân tử.

Chất béo trans công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm hoàn toàn khác với chất béo trans tự nhiên như CLA. Nếu bạn nạp vào cơ thể nhiều chất béo trans công nghiệp sẽ dẫn đến rất nhiều nguy cơ về sức khỏe.

2. Axit linoleic liên hợp được tìm thấy trong thịt bò và sữa và động vật ăn cỏ

Nguồn cung cấp nhiều CLA là thịt và sữa của động vật nhai lại, chẳng hạn như bò, dê và cừu. Hàm lượng CLA trong các loại thực phẩm này rất khác nhau tùy thuộc vào những gì động vật ăn. Ví dụ: hàm lượng axit Linoleic liên hợp ở thịt bò ăn cỏ cao hơn từ 300%-500% so với bò ăn ngũ cốc.

Hầu hết mọi người đều nạp vào một lượng CLA từ chế độ ăn uống bình thường. Theo ước tính, phụ nữ Mỹ tiêu thụ khoảng 151 mg CLA mỗi ngày và con số này ở nam giới là 212 mg.

Hãy nhớ rằng CLA mà bạn tìm thấy trong thực phẩm chức năng không có nguồn gốc tự nhiên mà được tạo ra bằng cách thay đổi cấu trúc hóa học axit linoleic liên hợp có trong dầu thực vật. Trong các viên thực phẩm chức năng, tỷ lệ của các loại CLA khác nhau và đã được biến đổi rất nhiều một cách có chủ ý. Các viên thực phẩm bổ sung này chứa những loại CLA mà có thể ta không thể nào tìm thấy một hàm lượng lớn tương tự trong các thực phẩm tự nhiên. Vì lý do này, các viên uống CLA không cung cấp các lợi ích sức khỏe tương tự như CLA từ thực phẩm.

3. CLA có giúp giảm cân hay không?

Đầu tiên các nhà khoa học tìm ra rằng CLA giúp chống lại ung thư ở chuột. Sau đó CLA lại được chứng minh thêm rằng nó còn có thể làm giảm mỡ trong cơ thể. Cùng với tỷ lệ béo phì tăng cao trên thế giới, CLA được các nhà khoa học quan tâm và nghiên cứu nhiều hơn với vai trò như một phương pháp điều trị giảm cân tiềm năng.

Có thể nói rằng, CLA là một trong những chất bổ sung với mục đích giảm cân được nghiên cứu toàn diện nhất trên thế giới. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy CLA có thể giảm mỡ cơ thể theo nhiều cách. Trong các nghiên cứu trên chuột, người ta đã tìm thấy CLA giúp giảm nhu cầu thức ăn của cơ thể, tăng đốt cháy chất béo, kích thích phân hủy chất béo và ức chế sản xuất chất béo

CLA cũng đã được nghiên cứu rộng rãi trong các thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm soát ở người – mặc dù kết quả thu được tương đối khác nhau ở từng nghiên cứu. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng CLA giúp giảm đáng kể chất béo ở người. Nó cũng góp phần giảm mỡ cơ thể và tăng khối lượng cơ bắp. Tuy nhiên, một số nghiên cứu khác lại cho kết quả ngược lại rằng bổ sung CLA hoàn toàn không có tác dụng giảm cân ở người.

Khi xem xét 18 thử nghiệm có kiểm soát, CLA đã cho thấy chúng có tác dụng giảm mỡ một cách từ từ. Các tác động rõ rệt nhất được nhìn thấy trong sáu tháng đầu tiên, sau đó các vùng tích nhiều mỡ giảm dần trong vòng tối đa hai năm. Theo bài báo này, CLA có tác dụng giảm trung bình khoảng 0,1 kg chất béo mỗi tuần trong vòng sáu tháng.

Một nghiên cứu khác thu thập rằng CLA giúp giảm cân khoảng 1,3 kg so với giả dược. Mặc dù có khả năng giảm cân nhưng tác dụng này là rất nhỏ và mặt trái là có thể gây ra tác dụng phụ.

 

4. Những lợi ích sức khỏe tiềm năng

Trong tự nhiên, CLA chủ yếu được tìm thấy trong thịt mỡ và sữa của động vật nhai lại. Người ta đã tiến hành rất nhiều nghiên cứu quan sát dài hạn để đánh giá nguy cơ mắc bệnh ở những người tiêu thụ một lượng CLA lớn. Kết quả cho thấy những người nhận được nhiều CLA từ thực phẩm giúp giảm nguy cơ mắc rất nhiều bệnh khác nhau, phòng bệnh tiểu đường loại 2 và ung thư. Kết quả còn cho thấy những người có hàm lượng CLA cao nhất thì có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn. Các nghiên cứu này được thực hiện ở các quốc gia nơi bò chủ yếu ăn cỏ – chứ không phải ngũ cốc.

Tuy nhiên, lợi ích về sức khoẻ này của CLA cũng có thể do các thành phần bảo vệ khác được tìm thấy nhiều trong các sản phẩm động vật ăn cỏ, chẳng hạn như vitamin K2. Mặc dù vậy, thịt bò và các sản phẩm sữa từ bò ăn cỏ đã được chứng minh là rất tốt cho sức khỏe vì nhiều lý do khác.

 

5. Liều lớn CLA có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng

Bằng chứng cho thấy tiêu thụ một lượng nhỏ CLA tự nhiên từ thực phẩm thì có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên tiêu thụ một hàm lượng lớn thì lại phản tác dụng.

CLA trong các chất bổ sung như thực phẩm chức năng được tạo ra bằng cách thay đổi cấu trúc hóa học của axit linoleic từ dầu thực vật. Các axit linoleic liên hợp này thường có dạng khác với CLA được tìm thấy tự nhiên trong thực phẩm. Liều bổ sung cũng cao hơn nhiều so với lượng lấy ra từ sữa hoặc thịt.

Như thường lệ, một số phân tử và chất dinh dưỡng mang lại lợi ích cho sức khoẻ chỉ khi chúng được lấy từ các thực phẩm tự nhiên với hàm lượng nhỏ – nhưng chúng trở nên có hại khi dùng với liều lượng lớn.

Liều bổ sung CLA với hàm lượng lớn có thể tăng tích lũy chất béo trong gan dẫn tới hội chứng chuyển hóa và bệnh tiểu đường. Nhiều nghiên cứu ở cả động vật và người tiết lộ rằng CLA có thể gây viêm, gây kháng insulin và giảm cholesterol HDL tốt. Tuy nhiên điều đáng lưu ý là các nghiên cứu trên động vật này đã sử dụng liều cao hơn nhiều so với hàm lượng trong các viên uống bổ sung.

Một số nghiên cứu khác ở người với liều hợp lý chỉ ra rằng bổ sung CLA chỉ gây ra một số tác dụng phụ ở mức độ nhẹ hoặc trung bình như tiêu chảy, kháng insulin và stress oxy hóa.

6. Liều lượng an toàn được khuyến nghị

Hầu hết các nghiên cứu về CLA đã sử dụng liều 3,2 – 6,4 gam mỗi ngày. Một số nghiên cứu kết luận rằng tối thiểu 3 gram mỗi ngày là cần thiết để giảm cân. Liều tối đa 6 gram mỗi ngày được coi là an toàn và không có báo cáo nào về tác dụng phụ nghiêm trọng ở người.

Tuy nhiên, hãy nhớ rằng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ tăng lên khi bạn bổ sung với liều lượng tăng lên.

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang phân phối dòng sản phẩm Viên uống hỗ trợ giảm cân an toàn DAYSLIM sản xuất tại Mỹ – với các thành phần cao cấp gồm: L-Carnitine + Conjugated Linoleic Acid (CLA) + Chiết xuất quả Bứa + Caffein khan từ hạt Arabica – giúp bạn nhanh chóng lấy lại và duy trì một vóc dáng khỏe đẹp – mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi, an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% !

Mọi chi tiết xin vui lòng xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/dayslim/ hoặc liên hệ Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

VIÊN UỐNG COLLAGEN MARIN – BÍ QUYẾT GIÚP DUY TRÌ LÀN DA KHỎE MẠNH VÀ TRẺ TRUNG

Làn da luôn là “tấm gương” phản ánh sức khỏe và vẻ đẹp của mỗi người. Chính vì vậy, việc duy trì làn da trẻ trung, mịn màng và khỏe mạnh luôn là mục tiêu chăm sóc của nhiều người. Một trong những giải pháp hiệu quả để giữ gìn làn da đẹp từ sâu bên trong chính là viên uống Collagen Marin. Với sự kết hợp của các thành phần quý giá như Collagen biển, Vitamin C, Nhụy hoa nghệ tây và nhiều dưỡng chất khác, sản phẩm này giúp bạn duy trì vẻ đẹp tự nhiên và ngăn ngừa dấu hiệu lão hóa. Hãy cùng tìm hiểu tại sao Collagen Marin là bí quyết chăm sóc da không thể thiếu trong chế độ làm đẹp của bạn!

1. Collagen Marin – Thành phần vàng giúp da săn chắc và đàn hồi

Collagen là một loại protein quan trọng chiếm đến 70% cấu trúc da, giúp duy trì độ đàn hồi và làm cho làn da luôn căng mịn. Tuy nhiên, theo thời gian, lượng collagen trong cơ thể giảm đi, khiến da bị chùng nhão, hình thành nếp nhăn và các dấu hiệu lão hóa.

Viên uống Collagen Marin được chiết xuất từ Collagen biển (Collagen thủy phân từ cá biển), giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ và tái tạo collagen tự nhiên. Việc bổ sung collagen giúp làm giảm nếp nhăn, cải thiện độ đàn hồi và duy trì làn da săn chắc, mịn màng.

2. Vitamin C – Hỗ trợ sản xuất Collagen tự nhiên, bảo vệ da khỏi tác hại từ môi trường

Một trong những thành phần quan trọng không thể thiếu trong viên uống Collagen Marin chính là Vitamin C. Vitamin C kích thích cơ thể sản xuất collagen tự nhiên, giúp làm sáng da và bảo vệ da khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường như ô nhiễm và tia UV. Khi kết hợp với Collagen Marine, Vitamin C giúp cải thiện độ đàn hồi của da, làm da đều màu và sáng mịn hơn. Uống vitamin C bằng miệng hoặc bôi nó lên da cùng với vitamin E có thể ngăn ngừa cháy nắng.

3. Axit Alpha Lipoic – Chống oxy hóa mạnh mẽ, ngăn ngừa lão hóa da

Axit Alpha Lipoic (ALA) là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp bảo vệ da khỏi sự tấn công của các gốc tự do và ngăn ngừa sự hình thành nếp nhăn. ALA giúp cải thiện độ sáng của da, đồng thời làm giảm tình trạng da xỉn màu và không đều màu.

Nghiên cứu những năm gần đây cho thấy thoa kem có chứa 5% ALA sẽ làm giảm nếp nhăn và sần sùi da do tác hại của ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, dùng sản phẩm dưỡng da có chứa Alpha Lipoic acid và các thành phần khác cũng giúp cải thiện độ đàn hồi, giảm nếp nhăn và thô ráp của da lão hóa.

Việc bổ sung ALA trong viên uống Collagen Marin sẽ giúp bạn duy trì làn da tươi trẻ và khỏe mạnh hơn.

4. Nhụy hoa nghệ tây – Làm sáng và cải thiện sắc tố da

Nhụy hoa nghệ tây (Saffron) là một trong những thành phần tự nhiên quý giá có trong Collagen Marin, giúp làm sáng da và cải thiện sắc tố da. Nhụy hoa nghệ tây giúp làm mờ các vết thâm, nám, tàn nhang và cải thiện làn da không đều màu. Hơn nữa, nó còn giúp làm dịu da, giảm viêm và kích ứng, giúp làn da trở nên mịn màng và sáng khỏe hơn.

5. Dương xỉ và L-Glutathione – Bảo vệ da toàn diện

Dương xỉ là một thảo dược có tác dụng bảo vệ da khỏi tác động của ánh nắng mặt trời, ngăn ngừa tình trạng cháy nắng và lão hóa sớm. Bên cạnh đó, L-Glutathione là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp làm sáng da và ngăn ngừa các vấn đề về sắc tố da như tàn nhang, nám da. Kết hợp cả Dương xỉL-Glutathione trong viên uống Collagen Marin giúp bảo vệ làn da khỏi các yếu tố gây hại và duy trì làn da sáng khỏe, đều màu.

6. Vitamin H và Vitamin E – Dưỡng ẩm và ngăn ngừa lão hóa da

Vitamin H (Biotin)Vitamin E là những dưỡng chất thiết yếu giúp bảo vệ và dưỡng ẩm cho làn da. Vitamin H giúp duy trì độ ẩm, ngăn ngừa tình trạng da khô và bong tróc, trong khi Vitamin E bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV và các yếu tố môi trường. Những vitamin này kết hợp với Collagen Marin sẽ giúp bạn có làn da mềm mại, mịn màng và khỏe mạnh hơn.

7. Lợi ích tuyệt vời khi sử dụng viên uống Collagen Marin

  • Tăng cường độ đàn hồi và săn chắc da: Collagen Marin giúp duy trì sự đàn hồi của da, giảm nếp nhăn và làm cho da luôn căng mịn.
  • Làm sáng da và cải thiện sắc tố: Vitamin C, Nhụy hoa nghệ tâyL-Glutathione giúp làm sáng da, làm mờ vết thâm, nám và tàn nhang.
  • Bảo vệ da khỏi lão hóa và tác hại từ môi trường: Axit Alpha Lipoic, Dương xỉVitamin E giúp bảo vệ da khỏi các yếu tố gây hại, ngăn ngừa lão hóa và giữ cho làn da luôn khỏe mạnh.
  • Dưỡng ẩm và cải thiện kết cấu da: Vitamin H Vitamin E giúp duy trì độ ẩm cho da, làm da mềm mại, mịn màng hơn.

8. Kết luận: Viên uống Collagen Marin – Bí quyết duy trì vẻ đẹp trẻ trung và khỏe mạnh

Với sự kết hợp của các thành phần đặc biệt như Collagen Marin, Vitamin C, Nhụy hoa nghệ tây, Axit Alpha Lipoic và nhiều dưỡng chất khác, viên uống Collagen Marin là lựa chọn lý tưởng giúp duy trì làn da trẻ trung, khỏe mạnh và mịn màng. Việc bổ sung viên uống này vào chế độ chăm sóc da hàng ngày sẽ giúp bạn cải thiện độ đàn hồi da, làm sáng da, chống lão hóa và bảo vệ da toàn diện.

Hãy bắt đầu chăm sóc da từ hôm nay với viên uống Collagen Marin để duy trì làn da tươi trẻ, săn chắc và khỏe mạnh! Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/collagen-marin/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

 

CÔNG DỤNG CỦA VITAMIN E VỚI SẮC ĐẸP CỦA PHỤ NỮ

Vitamin E là chất chống oxy hóa, có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe của con người, đặc biệt là với sắc đẹp của chị em phụ nữ.

1. Uống vitamin E có tác dụng gì?

Uống vitamin E sẽ giúp ngăn ngừa thiếu hụt vitamin E hoặc điều trị bệnh cần bổ sung vitamin E. Vitamin E là loại vitamin tan trong dầu, rất quan trọng đối với cơ thể.

Vitamin E giúp làn da mịn màng, tươi trẻ, hạn chế nếp nhăn. Tình trạng da khô sạm, nhăn nheo, thiếu sức sống, tóc khô và dễ gãy rụng thường là do thiếu vitamin E gây nên. Do đó, trong hầu hết các sản phẩm chăm sóc da và tóc, nhà sản xuất thường đưa vitamin E vào trong thành phần.

Thường ngày, da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời sẽ bị các tia cực tím hủy hoại, làm da trở nên đen sạm, mất tính đàn hồi, da trùng xuống khiến khuôn mặt trở nên già đi. Ngoài 30 tuổi, mức độ lão hóa da càng cao, các gốc tự do dư thừa sẽ khiến da nhanh chóng bị tổn thương. Bổ sung vitamin E là phương pháp hữu hiệu giúp cải thiện tình trạng trên, giảm tiến trình lão hóa, mang đến vẻ đẹp trẻ trung, đặc biệt là với chị em phụ nữ.

Phụ nữ có thai uống vitamin E sẽ giúp ích cho sự phát triển của thai nhi. Vitamin E giúp tử cung của em bé gái phát triển và hạn chế tình trạng teo tinh hoàn ở em bé trai. Ngoài ra, vitamin E còn góp phần làm giảm tỷ lệ sinh non hoặc sảy thai, đảm bảo an toàn cho cả mẹ bầu và thai nhi. Nhiều chị em phụ nữ khi mang thai sẽ bị rạn da, da xấu đi trông thấy. Bổ sung vitamin E khi mang thai sẽ giúp làn da của mẹ bầu đẹp hơn, ngăn ngừa, hạn chế rạn da, giúp mẹ bầu tự tin hơn trong giao tiếp và cuộc sống hàng ngày.

Nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, vitamin E rất có lợi cho phụ nữ ở độ tuổi mãn kinh. Phụ nữ trong giai đoạn này sẽ gặp các triệu chứng bốc hỏa, rối loạn kinh nguyệt… Vitamin E sẽ giúp làm giảm các triệu chứng, giúp chị em cảm thấy thoải mái hơn, ổn định tâm lý.

Với trẻ em gái trong độ tuổi vị thành niên, sử dụng vitamin E sẽ giúp làm giảm triệu chứng đau bụng kinh trong mỗi chu kỳ kinh nguyệt.

 

2. Uống vitamin E có tác dụng phụ không?

Vitamin E khá an toàn đối với cơ thể con người. Vitamin E dư thừa sẽ được cơ thể nhanh chóng đào thải ra ngoài, hầu như không ảnh hưởng đến sức khỏe, không có tác dụng phụ khi sử dụng đúng liều.

Trung bình, một người trưởng thành cần khoảng 100 – 400 IU vitamin E/ngày. Nếu sử dụng vitamin E liều cao có thể gây ra các tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường thấy bao gồm:

  • Người mệt mỏi
  • Đau đầu
  • Buồn nôn hoặc nôn
  • Phát ban dạng nhẹ

Một số tác dụng phụ nặng hơn có thể gặp phải khi sử dụng vitamin E như:

  • Đau bụng
  • Tiêu chảy
  • Suy nhược cơ thể
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Đau đầu, choáng váng, ảnh hưởng đến thị lực
  • Người không còn sức lực, cảm giác muốn ngất xỉu
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu

Các triệu chứng này có thể biến mất khi bạn ngưng sử dụng vitamin E. Nếu đã ngưng dùng mà vẫn không đỡ hoặc gặp các triệu chứng nghiêm trọng hơn thì cần đến bệnh viện kiểm tra càng sớm càng tốt. Nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng vitamin E cần tham khảo ý kiến của bác sĩ có nên tiếp tục uống hay không.

Liều lượng vitamin E quá liều không những không giúp cản trở quá trình lão hóa của da và tóc mà còn thúc đẩy quá trình này diễn ra nhanh hơn bằng cách phá hủy các chất chống oxy hóa.

Người đang sử dụng vitamin E dài ngày cũng cần lưu ý đến tương tác của thuốc với một vài thuốc khác. Vitamin E có thể đối kháng với vitamin K và làm tăng thời gian đông máu. Uống vitamin E chung với aspirin có thể cản trở sự ngưng kết tiểu cầu. Uống vitamin E liều hơn 400IU/ngày kéo dài, kết hợp với estrogen có thể gây ra huyết khối.

Do đó, khi sử dụng vitamin E cần lưu ý liều lượng, hướng dẫn của nhà sản xuất, không nên lạm dụng vitamin E.

3. Các thực phẩm chứa nhiều vitamin E

Ngoài bổ sung vitamin E bằng dạng thuốc tổng hợp, bạn có thể bổ sung vitamin E qua thực phẩm ăn uống hàng ngày. Đây là cách bổ sung vitamin E an toàn và hiệu quả nhất.

Vitamin E có nhiều trong các loại dầu thực vật như: mầm lúa mì, dầu hướng dương, đậu nành, mầm thóc, giá đỗ, các loại rau xanh, thịt, cá, trứng, sữa, hoa quả… Cụ thể:

  • Rau cải xanh: Rau cải xanh chứa nhiều vitamin E, vitamin A, vitamin C, folate rất tốt cho cơ thể
  • Bơ: Trung bình một quả bơ chứa khoảng 4mg vitamin E
  • Hạnh nhân: Trong 100g hạnh nhân có khoảng hơn 26mg vitamin E. Do đó, bạn có thể dùng hạnh nhân tươi, sữa hạnh nhân… mỗi ngày để bổ sung vitamin E cho cơ thể
  • Củ cải: Củ cải chứa khoảng 17% lượng vitamin E cần thiết cho cơ thể trong một ngày
  • Hạt dẻ: Hạt dẻ là nguồn cung cấp vitamin E dồi dào cho cơ thể
  • Rau bina: Ngoài vitamin E, rau bina còn chứa nhiều chất chống oxy hóa khác, giúp ích cho quá trình làm đẹp của chị em phụ nữ…

Nhu cầu vitamin E hàng ngày của một người lớn là khoảng 15mg. Chú ý kết hợp các thực phẩm giàu vitamin E trong chế độ ăn uống hàng ngày sẽ giúp cung cấp đủ lượng vitamin E cần thiết mà không cần sử dụng thêm vitamin E dạng uống tổng hợp. Trừ các đối tượng đặc biệt như: người bị bệnh cần bổ sung vitamin E, người bị khô da, người mắc bệnh tim mạch, ung thư, phụ nữ có thai…

4. Cách bổ sung vitamin E hiệu quả nhất

Vitamin E là vitamin tan trong dầu (mỡ), quá trình hấp thụ vitamin E diễn ra ở phần giữa của ruột non, có quan hệ mật thiết với quá trình tiêu hóa mỡ và cần phải có muối mật, men lipase của tụy hấp thu cùng lúc với các chất béo, qua đường bạch huyết đến hệ tuần hoàn. Vì thế, để hấp thụ vitamin E một cách hiệu quả nhất cần phải có đủ chất béo, dầu mỡ. Ví dụ, giá đỗ chứa rất nhiều vitamin E, nhưng nếu ăn giá sống thì lượng vitamin E mà cơ thể hấp thụ được là rất ít. Nếu bạn ăn giá trộn dầu ăn hoặc giá xào thì cơ thể sẽ hấp thụ được nhiều hơn.

5. Những lưu ý khi bổ sung vitamin E

Vitamin E rất tốt cho cơ thể và khá an toàn khi sử dụng nhưng cũng không nên lạm dụng vitamin E với mục đích làm đẹp vì có thể tạo ra nhiều ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe. Nếu bổ sung vitamin E liều cao trong thời gian dài gây dư thừa vitamin E sẽ khiến triệu tiêu các chất chống oxy hóa, tổn hại đến các tế bào. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, sử dụng vitamin E liều cao còn có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi. Tiêm vitamin E liều cao vào tĩnh mạch có thể dẫn đến tử vong.

Không nên bổ sung vitamin E kéo dài. Phụ nữ sau 30 tuổi bổ sung vitamin E với mục đích làm đẹp cũng chỉ nên uống trong vòng 1 – 2 tháng, sau đó ngưng một thời gian rồi mới sử dụng tiếp.

Không phải ai cũng nên bổ sung vitamin E tổng hợp bởi lượng vitamin E cần thiết cho cơ thể mỗi ngày có thể bổ sung dễ dàng qua các thực phẩm ăn uống. Chỉ những người bị bệnh, da khô sạm, tóc khô dễ gãy, hoặc người có chỉ định của bác sĩ mới nên uống vitamin E, nhất là các bệnh nhân bị tiểu đường, cao huyết áp, mỡ máu, ung thư, suy thận… Người khỏe mạnh bình thường nên bổ sung vitamin E bằng thực phẩm.

Khi uống vitamin E cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, khuyến cáo của nhà sản xuất, chỉ định của bác sĩ và tuân thủ đúng liều lượng, thời gian phù hợp, đặc biệt là với vitamin E dạng dung dịch.

Vitamin E dạng bôi chỉ nên sử dụng với những người bị da khô, da lão hóa. Nếu bôi vitamin E lên da nhờn có thể gây mụn.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống cân bằng nội tiết tố nữ Iri’s Women với hàm lượng cao tinh dầu hoa anh thảo kết hợp cùng rễ Maca( còn gọi là sâm Angela) – Thiên Môn Chùm ( hay Shatavari) – Trinh nữ châu Âu – Vitamin E và Kẽm giúp hỗ trợ cân bằng Estrogen nội sinh mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/iris-women/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

TÁC DỤNG CỦA VITAMIN D3, K2-MK7 VỚI SỨC KHỎE

Nhu cầu bổ sung vitamin D3K2 MK7 đang ngày càng tăng và lan tỏa nhanh. Vitamin D3 K2 MK7 có tác dụng gì? Cách bổ sung hiệu quả như thế nào? Hãy tham khảo bài viết này để biết thêm về vitamin D3K2 MK7 nhé!

1. Vitamin D3, K2 – MK7 có tác dụng gì?

a) Vitamin D3 có tác dụng gì?

Vitamin D3 còn được gọi với cái tên khác là vitamin ánh nắng. Đây là một trong các vitamin có thể tan trong chất béo. Theo nghiên cứu, vitamin D3 mang lại nhiều tác dụng quan trọng đối với sức khỏe con con người. Nổi bật nhất là:

  • Giúp hấp thụ nguồn canxi, phốt pho từ ruột non vào máu làm giảm nguy cơ giảm nồng độ canxi ở máu, giữ vững nguồn canxi tại xương, răng giúp xương răng chắc khỏe, giảm nguy cơ loãng xương, xương yếu.
  • Các nghiên cứu cũng cho thấy, trẻ được cung cấp đầy đủ vitamin D3 từ nhỏ sẽ đạt các chỉ số xương chắc khỏe khi trưởng thành, giúp xương khớp khỏe mạnh.
  • Vitamin D3 còn giúp nâng cao khả năng miễn dịch, giúp cơ thể phòng tránh nhiều tác nhân gây bệnh.
  • Vitamin D3 còn giúp ổn định nồng độ insulin ở trong máu, thúc đẩy tế bào phát triển.
  • Cơ thể bổ sung đầy đủ vitamin D3 giúp tâm trạng được vui vẻ hơn, giảm khả năng mắc các chứng bệnh trầm cảm.
  • Hạn chế việc cơ thể thiếu hoặc thừa vitamin D3 giúp hệ tim mạch khỏe mạnh, phòng ngừa đột quỵ.

b) Vitamin K2 – MK7 có tác dụng gì?

Bổ sung vitamin K2 đầy đủ cho cơ thể có tác dụng:

  • Tăng cường chất lượng xương: Nhờ MK7 kích hoạt Osteocalcin tăng khả năng vận chuyển canxi từ máu vào xương của vitamin K2. Giúp điều trị còi xương, loãng xương, gãy xương, cho cơ thể một hệ xương khỏe mạnh.
  • Vitamin K2 – MK7 giúp lấy lượng canxi ở những mô mềm (không cần canxi) đưa đến xương, giảm thiểu khả năng ứ đọng canxi, giảm tình trạng vôi hóa mạch máu, giãn tĩnh mạch, sỏi thận, suy thận, tim mạch,…
  • MK7 giúp làm tăng lượng MGP tích cực, kìm hãm vôi hoá ở các mô mạch giúp sức khỏe tim mạch được bảo vệ.
  • Vitamin K2 – MK7  giúp phòng ngừa bệnh ung thư nhờ khả năng tiêu diệt một số loại tế bào gây ung thư.
  • Ngoài ra, bổ sung vitamin K2 – MK7 còn giúp chống viêm, hạ đường, chống oxy hóa,…

Qua nội dung trên có thể thấy hoạt động của vitamin D3 và vitamin K2 là một chuỗi cung ứng canxi cần thiết cho cơ thể và đưa nguồn canxi đến vị trí phù hợp (xương và răng). Cung cấp đầy đủ vitamin D3 K3 MK2 đã giúp cơ thể có một vòng bảo vệ cực tốt cho cơ thể , giúp hệ xương phát triển vững chắc, khoẻ mạnh, tăng chiều cao tối ưu; hạn chế các bệnh do ứ đọng canxi ở mô mềm, đồng thời phòng ngừa nhiều chứng bệnh về lâu dài.

2. Cách bổ sung vitamin D3, K2 – MK7 hiệu quả 

Theo nghiên cứu, Vitamin D3 có thể được tổng hợp từ ánh sáng mặt trời và một số loại thực phẩm như các loại cá, sò, dầu gan cá, lòng đỏ trứng, cam, sữa. Trong khi đó, vitamin K2 MK chỉ được tìm thấy chủ yếu ở đậu tương lên men (Natto) của Nhật Bản và một số ít thực phẩm như phomai, lòng đỏ trứng, các loại rau được lên men, bơ. Tuy nhiên, Vitamin K2 lấy được từ những thực phẩm ở trên không phải khi nào cũng ở dạng MK7.

Vì vậy, rất khó để bổ sung đầy đủ vitamin D3, K2 – MK7 cho cơ thể theo đường tự nhiên. Do đó, muốn bổ sung vitamin D3, K2 – MK7 hiệu quả, nên chọn thực phẩm bổ sung vitamin D3, K2 – MK7. Hiện nay, có một số sản phẩm bổ sung vitamin D3, K2 – MK7 tại thị trường Việt Nam được nhập khẩu theo đường chính ngạch bạn có thể tham khảo lựa chọn sản phẩm phù hợp.

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Viên uống bổ sung canxi hữu cơ Bambo Canci 60 viên và Bambo Canci 30 viên sản xuất tại Pháp với hàm lượng cao Canxi Bisglycinate cực kì dễ hấp thu – kết hợp đầy đủ các vitamin D cùng K2 – MK7 và chiết xuất Silic từ Tre giúp khỏe mạnh cả cơ gân – mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi, an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% đến quý khách hàng!

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/bambo-canci/  và https://phytexfarma.com/san-pham/bambo-canci-3/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

KHÁM PHÁ HOẠT CHẤT HUPERZINE A – TỐT CHO NÃO BỘ

Việc phát hiện ra những tác dụng tuyệt vời của huperzine A đã mở ra những ứng dụng vô cùng cần thiết trong y học, đặc biệt là đối với những người bệnh đang gặp phải các vấn đề liên quan đến thần kinh và não bộ. Vậy Huperzine A là gì? Tác dụng như thế nào? Liều lượng và những tác dụng phụ ra sao? Hãy cùng chúng tôi khám phá ngay trong bài viết dưới đây nhé.

1. Huperzine A là gì? Có nguồn gốc từ đâu? (Huperzine A plant)

Huperzine A là một hợp chất alkaloid sesquiterpen tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, đặc biệt là có trong loài thông đất, thạch tùng răng cưa… Huperzin A thường được chiết trong tự nhiên là một phân tử bất đối thường gọi là L – Huperzin A hoặc (-)-Huperzin A.

Cấu trúc hóa học của Huperzine A

Cấu trúc hóa học của Huperzine A

2. Tác dụng của Huperzine A (Huperzine A benefits)

Huperzine A có một số tác dụng sinh học và hầu hết liên quan đến não bộ và hệ thần kinh. Lý do là huperzine a thể hiện hoạt tính sinh học mạnh mẽ trong việc ức chế phân hủy acetylcholine dẫn truyền thần kinh bởi enzyme acetylcholinesterase.

a) Điều trị bệnh Alzheimer

Bệnh Alzheimer là dạng sa sút trí tuệ phổ biến nhất với triệu chứng điển hình là mất trí nhớ sâu sắc, rối loạn hành vi làm ảnh hưởng tới cuộc sống sinh hoạt thường ngày và công việc. Theo ước tính của các chuyên gia, căn bệnh này đã làm ảnh hưởng tới hơn 20 triệu người trên thế giới.

Khi một người mắc căn bệnh này thì vùng não kiểm soát trí nhớ và kỹ năng tư duy bị ảnh hưởng đầu tiên. Tuy nhiên, khi bệnh tiến triển thì các tế bào các vùng khác của não cũng bị tổn thương. Không những vậy, nồng độ acetylcholine trong não bị giảm và đi kèm với những thay đổi bệnh lý liên quan đến mô não

Nguyên nhân của căn bệnh này hiện nay vẫn chưa được xác định rõ ràng. Một số giả thuyết đưa ra rằng, nguyên nhân của căn bệnh này có liên quan tới sự bất thường trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa. Không những vậy, một số hợp chất hữu cơ gây độc cho não bộ cũng là yếu tố nguy cơ thúc đẩy phát triển căn bệnh này.

So với tacrine, donepezil, rivastigmine và galanthamine, Huperzine A có khả năng đi qua hàng rào máu não tốt hơn, sinh khả dụng đường uống cao hơn và thời gian tác dụng ức chế Acetylcholinesterase lâu hơn.

Ngoài ra, hoạt chất này còn được chứng minh là đã làm giảm sự mất nhận thức trên một số mô hình hành vi ở các loài động vật khác nhau bao gồm cả linh trưởng. Không những vậy, Huperzine A còn làm nâng cao trí nhớ và cải thiện khả năng học tập, làm việc ở người.

b) Bảo vệ thần kinh

Huperzine A có tác dụng bảo vệ thần kinh, giúp chống lại sự ức chế hoạt động của acetylcholinesterase. Ngoài ra, tác dụng bảo vệ của Huperzine A đối với các tế bào thần kinh còn là giúp chống lại tổn thương oxy hóa do amyloid gây ra và rối loạn chức năng ty thể cũng như thông qua sự điều chỉnh tăng của yếu tố tăng trưởng thần kinh và đối kháng thụ thể N-methyl-D-aspartate.

Phát hiện gần đây nhất về việc HupA có thể làm giảm tích lũy sắt trong não giúp hỗ trợ thêm cho lập luận rằng HupA có thể đóng vai trò là tác nhân điều chỉnh bệnh tiềm năng cho Alzheimer và cả thoái hóa thần kinh khác bằng cách làm chậm đáng kể quá trình thoái hóa các tế bào thần kinh.

Hơn thế nữa, Huperzine A còn giúp tăng cường sự dẫn truyền thần kinh, ngăn chặn sự hình thành của các mảng bám, đám rối trong não, nuôi dưỡng tế bào não. Từ đó, huperzine A có thể giúp làm giảm các tổn thương ở các tế bào thần kinh não bộ.

c) Tiền xử lý nhiễm độc thần kinh do Organophosphate gây ra

Chất độc thần kinh Organophosphate (OP) được coi là mối đe dọa tiềm tàng trong cả tình huống quân sự và khủng bố.

Tác nhân Organophosphate là chất ức chế mạnh Acetylcholinesterase không thuận nghịch ở cả trung ương và ngoại vi của hệ thần kinh.

Việc tiền xử lý hiện tại để cải thiện tình trạng ngộ độc Organophosphate thường dựa vào tác dụng cận lâm sàng của thuốc ức chế Acetylcholinesterase có thể đảo ngược đó là pyridostigmine (PYR).

Tuy nhiên, pyridostigmine không xâm nhập vào não và không có đủ khả năng bảo vệ cơ thể chống lại các cơn động kinh và bệnh lý thần kinh tiếp theo gây ra bởi một tác nhân Organophosphate như soman.

Ngược lại, HupA là một AChEI có thể đảo ngược, vượt qua hàng rào máu não và đã được thử nghiệm thành công trong tiền xử lý ngộ độc OP.

3. Liều sử dụng của Huperzine A là bao nhiêu? (Huperzine A dosage)

Huperzine ở dạng tinh khiết đã được nghiên cứu rằng có thể sử dụng cho bệnh nhân Alzheimer với liều 0.2 đến 0.4 mg/ngày.

Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng có thể tiêm bắp Huperzine với liều 0.06 đến 0.4 mg/ngày để cải thiện trí nhớ cho bệnh nhân.

Bên cạnh đó, một nghiên cứu được tiến hành trên bệnh nhân tâm thần phân liệt có thể sử dụng liều 0.3mg/ngày trong vòng 12 tuần để cải thiện tình trạng bệnh.

Dược động học của huperzine A đã được nghiên cứu ở những người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh với thời gian bán hủy là 288 phút.

4. Sử dụng Huperzine A có nguy hiểm không? (Huperzine A dangers)

Nếu bạn đang sử dụng một số loại thuốc có chứa hoạt chất huperzine A thì nên quan tâm tới những thông tin về mức độ an toàn hoặc tác dụng phụ của chúng như sau:

Theo các chuyên gia y tế thì sử dụng huperzine a được coi là an toàn theo đường uống trong một thời gian ngắn (dưới 3 tháng). Tuy nhiên, nó có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm: buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đổ mồ hôi, mờ mắt, nói chậm, không kiểm soát tiểu tiện…

Bên cạnh đó, bạn cần biết tới một số CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT dưới đây:

  • Đối với trẻ em: Chỉ nên cho trẻ em uống huperzine A trong một khoảng thời gian ngắn, khoảng dưới 1 tháng.
  • Với phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Chưa có đủ thông tin tin cậy nào chứng minh được sự an toàn khi dùng Huperzine A cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do vậy, với những đối tượng này thì không nên sử dụng.
  • Với những người bị nhịp tim chậm hoặc mắc các bệnh lý khác liên quan tới tim mạch: Cần thẩn trọng khi sử dụng Huperzine A bởi hoạt chất này có thể làm chậm nhịp tim hoặc làm trầm trọng thêm các vấn đề liên quan tới tim mạch.
  • Với những bệnh nhân bị động kinh: Hết sức thận trọng khi sử dụng huperzine A bởi hoạt chất này có thể làm nặng thêm chứng động kinh, co giật.

Bên cạnh đó, nhiều nhà nghiên cứu còn cho rằng sử dụng huperzine A có thể gây tắc nghẽn đường tiêu hóa bởi hoạt chất này có thể làm tăng dịch nhầy trong ruột và gây tắc nghẽn đường tiêu hóa. Không chỉ có vậy, huperzine A có có thể gây ra các vết loét dạ dày nặng hơn.

Với những người mắc các bệnh về phổi hoặc khí phế quản thì cần hết sức thận trọng khi sử dụng huperzine A. Lý do là hoạt chất này có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh hen suyễn, tăng tiết dịch nhầy trong phổi.

Hy vọng rằng qua những thông tin mà bài viết đã chia sẻ đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức thú vị về hoạt chất huperzine A như: nguồn gốc, tác dụng sinh học, liều sử dụng, nguy cơ gây hại… Chúc bạn sẽ luôn mạnh khỏe và thành công trong cuộc sống.

ĐẶC BIỆT,  Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ tuần hoàn máu não IQGINKO từ châu Âu – thành phần chính gồm Cao Bạch Quả (Ginko Biloba) hàm lượng cao kết hợp với Chiết xuất rau đắng biển, Huperzine A, Nattokinase, Magie, GABA, Citicolin, Vitamin B1 + Vitamin B6 + Acid Folic, Coenzym Q10 cùng Melatonin đảm bảo nguyên chất, an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện sức khỏe tinh thần một cách rõ rệt, trí tuệ minh mẫn và vô cùng tiện lợi cho quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại  https://phytexfarma.com/san-pham/iqginko/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

LỢI ÍCH CỦA LUTEIN VÀ ZEAXANTHIN TRONG PHÒNG NGỪA THOÁI HÓA ĐIỂM VÀNG TUỔI GIÀ

Lutein và Zeaxanthin, hai thành phần kỳ diệu được tìm thấy trong nhiều loại rau quả, đã trở thành những người bảo vệ thầm lặng cho sức khỏe mắt. Chúng không chỉ giúp chúng ta nhìn rõ hơn, sắc nét hơn mà còn ngăn ngừa những tổn thương nghiêm trọng, đặc biệt là bệnh thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD). Hãy cùng tìm PHYTEX FARMA hiểu sâu hơn về hai chất này, từ cấu trúc, đặc tính đến những lợi ích không thể bỏ qua mà chúng mang lại.

1. Lutein là gì?

Lutein là một trong những carotenoid phổ biến, dễ dàng tìm thấy trong nhiều loại rau xanh lá. Hợp chất này được biết đến với màu vàng đặc trưng và khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ.

Lutein có cấu trúc hóa học chứa nhiều vòng β – carotene, điều này giúp nó có khả năng vô hiệu hóa các gốc tự do trong cơ thể. Cách Lutein hoạt động trong cơ thể có thể so sánh như chiếc ô che chắn, bảo vệ các tế bào khỏi ánh sáng xanh và tia cực tím gây hại. Chúng có những khả năng như:

  • Khả năng chống oxy hóa: Lutein bảo vệ các tế bào khỏi hư hại do các gốc tự do.
  • Bảo vệ mắt khỏi ánh sáng xanh: Lutein hấp thụ và lọc các tia bức xạ có hại từ mặt trời.
  • Làm mát mắt: Lutein giúp giảm thiểu căng thẳng và mệt mỏi cho mắt.

Một nghiên cứu nổi tiếng từ Viện Quốc gia Mắt (NEI) tại Hoa Kỳ đã cho thấy rằng việc bổ sung Lutein hàng ngày có thể giảm được 25% nguy cơ tiến triển của AMD ở những người đã mắc bệnh này ở giai đoạn trung bình đến nặng.

Không chỉ bảo vệ mắt, Lutein còn cần thiết cho sự hoạt động bình thường của các cấu trúc khác trong cơ thể. Lutein được tìm thấy nhiều trong các loại rau cải như cải xoăn, rau bina, bông cải xanh.

 

2. Zeaxanthin là gì?

Nếu Lutein là tấm rèm vàng bảo vệ mắt thì Zeaxanthin chính là người bạn đồng hành không thể thiếu. Zeaxanthin cũng là một carotenoid, nhưng có màu vàng cam đậm hơn. Đặc điểm nổi bật của Zeaxanthin là khả năng tập trung cao tại hoàng điểm (macula) của mắt.

Zeaxanthin và Lutein có cấu trúc hóa học tương tự nhau, chỉ khác biệt nhỏ trong cách sắp xếp các nguyên tử. Điều này làm cho chúng hoạt động đồng bộ, hỗ trợ lẫn nhau trong việc bảo vệ mắt. Chúng có thể cải thiện các vấn đề như:

  • Hấp thụ ánh sáng xanh: Zeaxanthin có khả năng hấp thụ bước sóng ánh sáng ngắn gây hại cho mắt.
  • Tích tụ tại hoàng điểm: Zeaxanthin tập trung cao ở hoàng điểm, giúp mắt thu nhận hình ảnh sắc nét hơn.
  • Chống oxy hóa: Hoạt động chống oxy hóa của Zeaxanthin bảo vệ các tế bào thần kinh thị giác.

Một bài báo được công bố trong Tạp chí Dinh dưỡng của Hoa Kỳ cho rằng những người có nồng độ Zeaxanthin cao trong máu giảm đến 41% nguy cơ mắc AMD so với những người có nồng độ thấp. Zeaxanthin được tìm thấy nhiều trong ngô, lòng đỏ trứng và một số loại trái cây và rau xanh.

3. Lợi ích của Lutein và Zeaxanthin đối với thị lực

Khi nhắc đến sức khỏe mắt, hai yếu tố chính giúp duy trì thị lực rõ nét và giảm nguy cơ mắc các bệnh về mắt chính là Lutein và Zeaxanthin.

Lutein và Zeaxanthin – Thành phần chính của sắc tố điểm vàng

Lutein và Zeaxanthin không chỉ đơn thuần là các hợp chất dinh dưỡng, chúng là những “chiến binh” thực sự tại hoàng điểm của mắt. Đây là vùng quan trọng nhất của võng mạc, nơi tập trung cao độ các tế bào thần kinh thị giác, giúp chúng ta nhìn rõ chi tiết, đọc, lái xe và nhận biết các khuôn mặt. Bên cạnh đó, lutein và Zeaxanthin còn có khả năng như:

  • Bảo vệ đôi mắt: Giảm thiểu hư hại do ánh sáng xanh.
  • Nâng cao thị lực: Tăng cường khả năng phân biệt màu sắc và độ tương phản.
  • Chống lại các gốc tự do: Giảm nguy cơ tổn thương tế bào thần kinh thị giác.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng mật độ sắc tố điểm vàng tỷ lệ thuận với nồng độ Lutein và Zeaxanthin trong máu. Người có mật độ sắc tố điểm vàng cao thường có thị lực tốt hơn và ít nguy cơ mắc AMD.

3.a) Bảo vệ mắt khỏi tác hại của ánh sáng xanh

Ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại thông minh và đèn LED không chỉ gây mỏi mắt mà còn làm tăng nguy cơ thoái hóa điểm vàng. Lutein và Zeaxanthin hoạt động như những “kính cường lực”, hấp thụ và lọc bỏ ánh sáng xanh có hại. Chúng còn giúp bạn:

  • Giảm căng thẳng và mệt mỏi mắt: Giảm thiểu tình trạng mỏi mắt khi làm việc trước màn hình.
  • Ngăn ngừa tổn thương tế bào: Hấp thụ ánh sáng xanh, bảo vệ võng mạc khỏi tổn thương oxy hóa.
  • Tăng cường thị lực ban đêm: Giúp nhìn rõ hơn trong điều kiện ánh sáng yếu.

Một nghiên cứu của Đại học Harvard đã chỉ ra rằng những người bổ sung đầy đủ Lutein và Zeaxanthin có khả năng cải thiện thị lực ban đêm và giảm mệt mỏi mắt rõ rệt.

3.b) Hỗ trợ thị lực rõ nét và sắc bén

Không chỉ bảo vệ mắt, Lutein và Zeaxanthin còn giúp cải thiện thị lực rõ nét và sắc bén. Khi tập trung vào việc đọc sách, lái xe hay quan sát chi tiết, đôi mắt cần một lượng lớn các chất chống oxy hóa mạnh mẽ như Lutein và Zeaxanthin để duy trì hoạt động.

Lợi ích hỗ trợ thị lực rõ nét:

  • Cải thiện độ tương phản: Giúp nhìn rõ hơn trong mọi điều kiện ánh sáng.
  • Giảm nhạy cảm với ánh sáng chói: Bảo vệ mắt khỏi cảm giác khó chịu khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh.
  • Tăng cường khả năng phân biệt màu sắc: Giúp nhận biết màu sắc chính xác và sống động hơn.

Một nghiên cứu từ Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ (NIH) đã cho thấy rằng việc bổ sung 10 – 20mg Lutein và 2 – 4mg Zeaxanthin mỗi ngày có thể giúp duy trì và cải thiện độ sắc nét của thị lực.

4. Vai trò của Lutein và Zeaxanthin trong phòng ngừa AMD

4.a) Lutein và Zeaxanthin – Chất chống oxy hóa mạnh mẽ

Khi cơ thể đối diện với tia cực tím từ ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng xanh từ màn hình điện tử, các tế bào của chúng ta phải chống lại những gốc tự do gây hại. Lutein và Zeaxanthin là hai chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp trung hòa các gốc tự do, ngăn ngừa tổn thương tế bào.

4.b) Ngăn ngừa tổn thương tế bào võng mạc do gốc tự do

Gốc tự do là những phân tử gây hại có khả năng phá hủy cấu trúc tế bào. Khi tích tụ trong tế bào võng mạc, chúng có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng như thoái hóa điểm vàng tuổi già (AMD). Lutein và Zeaxanthin đóng vai trò như những tấm “lá chắn vàng”, bảo vệ võng mạc khỏi tổn thương do gốc tự do.

Lợi ích ngăn ngừa tổn thương tế bào:

  • Hấp thụ và vô hiệu hóa gốc tự do: Giảm thiểu tổn thương tế bào võng mạc.
  • Cải thiện chức năng tế bào: Giúp các tế bào võng mạc hoạt động hiệu quả hơn.
  • Giảm nguy cơ mắc bệnh mắt: Ngăn ngừa các bệnh lý liên quan đến tuổi tác như AMD.

Các nghiên cứu đã chứng minh rằng những người có nồng độ Lutein và Zeaxanthin cao trong máu giảm đáng kể nguy cơ mắc các bệnh mắt liên quan đến gốc tự do.

4.c) Hỗ trợ tuần hoàn máu đến mắt, tăng cường dinh dưỡng cho võng mạc

Một trong những yếu tố quan trọng trong việc duy trì sức khỏe mắt là tuần hoàn máu. Máu mang oxy và dưỡng chất đến nuôi dưỡng võng mạc và các bộ phận khác của mắt. Lutein và Zeaxanthin không chỉ bảo vệ võng mạc mà còn hỗ trợ tuần hoàn máu đến mắt.

Lợi ích hỗ trợ tuần hoàn máu:

  • Tăng cường lưu thông máu: Giúp cung cấp đủ oxi và dưỡng chất cho võng mạc.
  • Hỗ trợ quá trình phục hồi: Giúp phục hồi và tái tạo các tế bào tổn thương.
  • Cải thiện sức khỏe tổng thể của mắt: Giảm nguy cơ mắc các bệnh lý mắt do tuần hoàn máu kém.

Nghiên cứu của Đại học Johns Hopkins cho thấy bổ sung Lutein và Zeaxanthin hàng ngày giúp cải thiện tuần hoàn máu đến mắt, tăng cường dưỡng chất cho võng mạc và giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng.

4.d) Tăng cường sức khỏe điểm vàng, bảo vệ khỏi thoái hóa

Điểm vàng, hay hoàng điểm, là vùng nhạy cảm nhất của võng mạc, nơi tập trung nhiều tế bào thần kinh thị giác. Đây cũng là nơi Lutein và Zeaxanthin tập trung nhiều nhất, giúp bảo vệ và duy trì sức khỏe của điểm vàng.

Chức năng tăng cường sức khỏe điểm vàng:

  • Bảo vệ điểm vàng khỏi tổn thương: Lutein và Zeaxanthin hấp thụ ánh sáng xanh, giảm thiểu tổn thương cho điểm vàng.
  • Duy trì mật độ sắc tố điểm vàng: Giúp tạo ra môi trường bảo vệ tự nhiên cho điểm vàng.
  • Ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng: Giảm nguy cơ mắc AMD và làm chậm tiến triển của bệnh.

Một nghiên cứu từ Viện Quốc gia Y tế Mỹ (NIH) cho thấy bổ sung chế phẩm chứa Lutein, Zeaxanthin và Meso – zeaxanthin có thể giảm 10 – 25% nguy cơ tiến triển của AMD.

Với những lợi ích to lớn như vậy, việc bổ sung Lutein và Zeaxanthin qua chế độ ăn uống giàu rau xanh đậm và thực phẩm chức năng là vô cùng quan trọng. Chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về nguồn cung cấp Lutein và Zeaxanthin ở phần tiếp theo.

5. Nên tìm Lutein và Zeaxanthin ở đâu?

Lutein và Zeaxanthin là những “người bảo vệ” đắc lực cho đôi mắt, nhưng cơ thể chúng ta không thể tự sản xuất ra chúng. Do đó, việc bổ sung Lutein và Zeaxanthin từ thực phẩm và thực phẩm chức năng là vô cùng quan trọng.

5.a) Thực phẩm giàu Lutein và Zeaxanthin

Một chế độ ăn uống cân bằng với nhiều rau xanh và trái cây không chỉ giúp duy trì sức khỏe tổng thể mà còn cung cấp đầy đủ Lutein và Zeaxanthin. Dưới đây là danh sách một số thực phẩm giàu hai chất này:

  • Rau xanh đậm: Cải xoăn, Rau bina, Cải bó xôi, Bông cải xanh, Cải xanh
  • Trái cây và rau củ khác: Ngô, Bí đỏ, Cà rốt, Cam, Đu đủ
  • Các nguồn khác: Lòng đỏ trứng, Sữa công thức (chứa thêm Lutein và Zeaxanthin)

5.b) Bổ sung Lutein và Zeaxanthin qua viên uống

Không phải ai cũng có thể duy trì một chế độ ăn uống giàu rau xanh đậm hàng ngày. Khi đó, các chế phẩm bổ sung có thể là giải pháp hiệu quả giúp cung cấp đủ lượng Lutein và Zeaxanthin.

6. Lưu ý khi sử dụng Lutein và Zeaxanthin

Liều lượng khuyến cáo:

  • Bổ sung từ 10 – 20mg Lutein và 2 – 4mg Zeaxanthin mỗi ngày được coi là an toàn và hiệu quả.
  • Điều quan trọng là phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các sản phẩm bổ sung, đặc biệt là khi bạn đang có các bệnh lý mắt hoặc các vấn đề sức khỏe khác.

Một số lưu ý quan trọng:

  • Hãy chọn các sản phẩm bổ sung từ những nhà sản xuất uy tín đã được kiểm chứng về chất lượng.
  • Không nên lạ dụng việc bổ sung quá mức bởi vì sử dụng quá liều có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe khác.
  • Kết hợp bổ sung từ thực phẩm và viên uống để đảm bảo hấp thu tối đa Lutein và Zeaxanthin.

Lutein và Zeaxanthin chắc chắn là hai “người lính” mạnh mẽ, luôn túc trực bảo vệ đôi mắt khỏi những nguy cơ tiềm ẩn từ môi trường sống hiện đại. Bằng cách duy trì một chế độ ăn uống cân bằng, giàu các thực phẩm chứa Lutein và Zeaxanthin, cùng với việc sử dụng các thực phẩm chức năng khi cần thiết, bạn có thể ngăn ngừa và làm chậm tiến triển của các bệnh lý mắt liên quan đến tuổi tác, đặc biệt là thoái hóa điểm vàng (AMD).

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Viên uống hỗ trợ tăng cường thị lực LteinOmega sản xuất tại châu Âu với hàm lượng cao Chiết xuất Việt Quất + DHA từ Dầu gan cá tuyết, vitamin B2 + Đồng + Selen, chứa XanMax ® (công thức độc quyền đã được chứng minh lâm sàng) chứa Lutein, Zeaxanthin + Meso Zeaxanthin giúp giảm khô, mỏi mắt phòng thoái hóa điểm vàng và ngừa đục thủy tinh thể – mang đến một sự lựa chọn vô cùng an toàn, hiệu quả cao, cực tiện lợi và cam kết chính hãng 100% đến quý khách hàng!

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/lteinomega/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

TAURINE LÀ GÌ? NGUỒN, LỢI ÍCH, LƯU Ý VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Taurine là một loại acid amin được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm và thường được thêm vào nước tăng lực. Nhiều người dùng taurine như một chất bổ sung, và một số nhà nghiên cứu gọi nó là một “phân tử kỳ diệu”. Taurine đã được chứng minh có một số lợi ích sức khỏe, như giảm nguy cơ mắc bệnh và cải thiện hiệu suất thể thao.

1. Taurine là gì?

Taurine là một axit amin sulfonic mà cơ thể có thể sản xuất ra được, chất này đặc biệt tập trung trong não, mắt, tim và cơ bắp.

Không giống như hầu hết các axit amin khác, taurine không được sử dụng để xây dựng protein. Thay vào đó, nó được phân loại là một axit amin thiết yếu. Cơ thể có thể sản xuất taurine và nó cũng được tìm thấy trong một số loại thực phẩm. Tuy nhiên, một số đối tượng, chẳng hạn như những người mắc bệnh cụ thể như bệnh tim mạch hoặc tiểu đường có thể được hưởng lợi từ việc bổ sung taurine.

2. Các nguồn có chứa Taurine

Các nguồn chính của taurine là thực phẩm động vật, chẳng hạn như thịt, cá và sữa. Mặc dù một số thực phẩm chay chế biến sẵn có chứa taurine bổ sung, nhưng không đảm bảo những thứ này cung cấp đủ số lượng cho cơ thể hằng ngày.

Taurine cũng thường được thêm vào nước soda và nước tăng lực, có thể cung cấp 600 – 1.000 mg taurine trong một khẩu phần 8 ounce (237 ml).

Tuy nhiên, không nên uống soda hoặc nước tăng lực với số lượng lớn do các thành phần khác có thể gây hại.

Bởi vì dạng taurine được sử dụng trong các chất bổ sung và nước tăng lực thường được sản xuất tổng hợp (không có nguồn gốc từ động vật) nên các sản phẩm này chỉ phù hợp với người ăn chay. Chế độ ăn uống trung bình cung cấp khoảng 40-400 mg taurine mỗi ngày

3. Lợi ích của Taurine

3.1 Có nhiều chức năng trong cơ thể

Taurine được tìm thấy trong một số cơ quan và vai trò của chất này bao gồm:

  • Duy trì cân bằng hydrat hóa và điện giải thích hợp trong các tế bào
  • Hình thành muối mật (bile salts), đây là thành phần có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa
  • Điều chỉnh các khoáng chất như canxi trong các tế bào
  • Hỗ trợ chức năng chung của hệ thống thần kinh trung ương và mắt
  • Điều hòa sức khỏe hệ thống miễn dịch và chức năng chống oxy hóa

Taurine là amino acid thiết yếu có điều kiện (conditionally essential amino acid) nên một người khỏe mạnh có thể sản xuất số lượng tối thiểu cần thiết cho các chức năng thiết yếu hàng ngày kể trên.

Tuy nhiên, số lượng taurine cao hơn có thể được yêu cầu trong các trường hợp hiếm gặp, làm cho taurine trở nên cần thiết ở một số người, chẳng hạn như những người bị suy tim hoặc thận, trẻ sinh non cần được tiêm tĩnh mạch.

Khi tình trạng thiếu hụt xảy ra trong quá trình phát triển của thai nhi, sẽ dẫn đến các triệu chứng nghiêm trọng như suy giảm chức năng não và khả năng kiểm soát lượng đường trong máu kém.

3.2 Giúp chống lại bệnh tiểu đường

Taurine có thể cải thiện khả năng kiểm soát lượng đường trong máu và chống lại bệnh tiểu đường. Bổ sung taurine lâu dài làm giảm lượng đường trong máu lúc đói ở chuột mắc bệnh tiểu đường mà không có bất kỳ thay đổi nào trong chế độ ăn uống hoặc tập thể dục.

Lượng đường trong máu lúc đói rất quan trọng đối với sức khỏe, vì nếu xảy ra nồng độ cao là yếu tố nguy cơ chính dẫn đến bệnh tiểu đường type 2 và nhiều bệnh mãn tính khác.

Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng ,việc tăng lượng taurine có thể giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường type 2 bằng cách giảm lượng đường trong máu và giảm tình trạng kháng insulin. Bên cạnh đó, những người mắc bệnh tiểu đường có xu hướng có mức taurine thấp hơn, đây là một chỉ số khác cho thấy taurine có thể đóng vai trò trong căn bệnh này. Tuy nhiên, vẫn cần nhiều nghiên cứu hơn để khẳng định điều này.

 

3.3 Cải thiện sức khỏe tim mạch

Taurine có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ giữa nồng độ taurine cao và giảm tỷ lệ tử vong do mắc bệnh tim, cũng như giảm cholesterol và huyết áp.

Taurine có thể giúp giảm huyết áp bằng cách giảm sức đề kháng với lưu lượng máu trong thành mạch máu của bạn. Nó cũng có thể giảm thiểu các xung thần kinh trong não để làm tăng huyết áp.

Trong một nghiên cứu kéo dài hai tuần ở những người mắc bệnh tiểu đường, bổ sung taurine làm giảm đáng kể độ cứng của động mạch, từ đó có khả năng giúp tim bơm máu đi khắp cơ thể dễ dàng hơn.

Trong một nghiên cứu khác ở những người thừa cân, 3 gram taurine mỗi ngày trong bảy tuần giúp giảm trọng lượng cơ thể và cải thiện một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim.

Ngoài ra, bổ sung taurine cũng được phát hiện có tác dụng làm giảm viêm và giảm mức độ dày của động mạch. Khi kết hợp lại, những tác dụng này có thể làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim.

3.4 Tăng hiệu suất tập thể dục

Taurine cũng có thể có lợi ích cho hoạt động thể thao.

Trong các nghiên cứu trên động vật, taurine giúp cơ bắp hoạt động mạnh hơn, lâu hơn và tăng khả năng co bóp và tạo ra lực của cơ bắp. Ở chuột, chất này làm giảm mệt mỏi và tổn thương cơ bắp trong quá trình tập luyện.

Trong các nghiên cứu ở người, taurine đã được chứng minh có chức năng loại bỏ các chất thải dẫn đến mệt mỏi và gây bỏng cơ. Nó cũng bảo vệ cơ bắp khỏi tổn thương tế bào và stress oxy hóa.

Các nghiên cứu ở người chỉ ra rằng các vận động viên chuyên nghiệp được bổ sung taurine đã cải thiện hiệu suất tập luyện. Người đi xe đạp và người chạy bộ có thể đi được quãng đường dài hơn với ít mệt mỏi hơn.

Ngoài những lợi ích về hiệu suất này, taurine có thể hỗ trợ giảm cân bằng cách tăng sử dụng chất béo trong cơ thể. Ở người đi xe đạp, bổ sung 1,66 gram taurine làm tăng đốt cháy chất béo lên 16%.

3.5 Lợi ích sức khỏe khác

Taurine có một loạt các lợi ích sức khỏe tiềm năng đáng ngạc nhiên. Nó có thể cải thiện nhiều chức năng khác nhau trong cơ thể của bạn, chẳng hạn như thị lực và thính giác.

Trong một nghiên cứu ở người, 12% người tham gia bổ sung taurine đã loại bỏ hoàn toàn tiếng chuông trong tai có liên quan đến mất thính lực.

Taurine cũng có mặt với số lượng lớn trong mắt, nghiên cứu cho thấy các vấn đề về mắt có thể xảy ra khi chất này bắt đầu giảm. Nồng độ tăng được cho là sẽ tối ưu hóa thị lực và sức khỏe của mắt.

Ngoài ra, chất này giúp điều chỉnh các cơn co thắt của cơ nên taurine có thể làm giảm các cơn co giật và giúp điều trị các tình trạng như động kinh.

Cuối cùng, taurine có thể bảo vệ các tế bào gan chống lại các tổn thương gốc tự do và độc tố. Trong một nghiên cứu, 2 gram taurine uống ba lần mỗi ngày làm giảm các dấu hiệu tổn thương gan và giảm stress oxy hóa. Tuy nhiên, cần nhiều nghiên cứu sâu hơn về hầu hết các lợi ích này.

4. Lưu ý và cách sử dụng của Taurine

Theo các bằng chứng tốt nhất hiện có, taurine không có tác dụng phụ khi được sử dụng với liều lượng được khuyến nghị.

Mặc dù không có vấn đề trực tiếp từ việc bổ sung taurine, nhưng một số trường hợp tử vong ở các vận động viên ở châu Âu có liên quan đến nước tăng lực có chứa taurine và caffeine. Điều này đã khiến một số quốc gia cấm hoặc hạn chế bán taurine. Tuy nhiên, những cái chết này có thể là do liều lượng lớn caffeine hoặc một số chất khác mà các vận động viên đang dùng.

Cũng giống như với hầu hết các chất bổ sung dựa trên axit amin, các vấn đề khác có thể có khả năng phát sinh ở những người có vấn đề về thận.

Liều dùng phổ biến nhất của taurine là 500 – 2.000 mg mỗi ngày.

Nghiên cứu về sự an toàn của taurine cho thấy rằng, với liều lượng lên tới 3.000 mg mỗi ngày trong suốt cuộc đời vẫn an toàn. Trong khi một số nghiên cứu có thể sử dụng liều cao hơn trong thời gian ngắn, 3.000 mg mỗi ngày sẽ giúp bạn tối đa hóa lợi ích trong khi vẫn ở trong phạm vi an toàn.

Khi dùng quá liều hoặc gặp các tác dụng không mong muốn của taurin, bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có những chẩn đoán và phương án điều trị phù hợp.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ tăng cường sinh lý nam OYSTERXMEN – sản xuất tại Pháp – với hàm lượng cao chiết xuất từ nguồn Hàu sạch của Pháp (vốn đã rất giàu Kẽm) – bổ sung thêm Kẽm, Taurine cùng Vitamin nhóm B và nhân sâm mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái mạnh !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/oysterxmen/  hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

MSM LÀ GÌ MÀ TỐT CHO SỤN KHỚP ?

Methyl Sulfonyl Methane (MSM) được chứng minh có tác dụng hỗ trợ chống viêm, giảm đau do thoái hóa khớp, giúp hỗ trợ phục hồi sụn khớp sau chấn thương.

1.MSM là gì?

Methyl Sulfonyl Methane (MSM) là hợp chất lưu huỳnh hữu cơ giúp duy trì tính đàn hồi, linh hoạt của các cơ liên kết, hỗ trợ chống viêm và giảm đau khớp.

Các nghiên cứu khoa học về MSM trong nước và trên thế giới: Ứng dụng & sự an toàn của một chế phẩm bổ sung chế độ ăn uống mới lạ” của Đại học Memphis (Mỹ) đã chỉ ra MSM có tác dụng hỗ trợ chống viêm giúp hỗ trợ phục hồi sau chấn thương và hỗ trợ giảm đau do thoái hóa khớp do tuổi tác và quá trình vận động (ít vận động hoặc vận động cường độ cao).

Hoạt chất MSM được chứng minh có tác dụng hỗ trợ chống viêm, chống oxy hóa, giúp hỗ trợ bảo vệ sụn và làm giảm đáng kể thoái hóa bề mặt sụn nhờ việc bình thường hóa các thay đổi do thiếu oxy đối với chuyển hóa tế bào.

Các nghiên cứu khoa học và thử nghiệm lâm sàng trên người cũng cho thấy MSM có hiệu quả giảm đau một cách tự nhiên, giúp hỗ trợ cải thiện các triệu chứng viêm xương khớp như cứng khớp, khó vận động.

2.Vì sao nên dùng MSM?

Hoạt chất MSM thường có trong một số loại thảo mộc và thực phẩm như sữa bò, trà, cà phê, cà chua,… nhưng hàm lượng rất thấp, không đáp ứng được nhu cầu của cơ thể, đặc biệt là những người ít vận động, hoặc vận động nhiều, hoặc chấn thương sụn khớp và người lớn tuổi, người có tình trạng sụn khớp cần lưu ý.

Chính vì vậy, việc sử dụng các viên uống bổ sung MSM để hỗ trợ cung cấp dưỡng chất cho sụn và khớp chắc khỏe là việc nên làm và được khuyến cáo với liều lượng 2.000mg/ngày.

MSM được chứng minh an toàn, trừ những người quá mẫn cảm với MSM sẽ có thể gặp một số phản ứng nhẹ như nôn, ngứa, đầy hơi,…

3.Dùng MSM như thế nào để tốt cho sụn khớp?

Với các tác dụng hỗ trợ hiệu quả, MSM đang dần trở thành một thực phẩm bảo vệ sức khỏe sụn khớp được tin dùng.

Tuy nhiên, các bác sĩ cũng khuyến cáo người dùng không nên coi MSM là thần dược cho sụn khớp vì ngoài việc bổ sung MSM thì việc ăn uống đa dạng các chất dinh dưỡng khác, đồng thời thực hiện thói quen sinh hoạt tích cực, lành mạnh và thường xuyên vận động là vô cùng cần thiết, giúp cơ thể và sụn, khớp đàn hồi, dẻo dai.

Với mong muốn đem đến nguồn dinh dưỡng quý giúp hồ phục sụn khớp một cách hiệu quả và tối ưu nhất, Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ phục hồi sụn khớp FIRMAX – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm Glucosamine Sulfate + Nano Calcium Carbonte + Chondrointine Sulfate + Extrait de Boswellia + Collagen Type II (không biến tính) + MSM rất an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện rõ rệt về sức khỏe xương khớp và tiện lợi khi sử dụng cho quý khách hàng !

 

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/firmax/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

BỔ SUNG SẮT – ĐÚNG CÁCH VÀ ĐÚNG NHU CẦU

Sắt là một nguyên tố vi lượng, cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ, tuy nhiên vai trò của nó lại cực kỳ quan trọng. Thiếu sắt ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe và sự phát triển của con người. Do đó bổ sung sắt như thế nào cho hợp lý là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra. Hãy cùng Phytex Farma giải đáp thắc mắc trên cho mọi người nhé.

1. Vai trò của sắt đối với con người

Sắt cần thiết cho sự tạo thành hem (thành phần của hồng cầu) và các enzym khác. Khoảng 75 – 90% lượng sắt của toàn cơ thể nằm trong huyết sắc tố của hồng cầu tuần hoàn. Trong 1ml khối hồng cầu có khoảng 1mg sắt. Sắt được vận chuyển trong huyết tương bằng cách gắn với transferrin (protein vận chuyển sắt). Dự trữ sắt chủ yếu ở gan dưới dạng ferritin, ngoài ra sắt còn được dự trữ ở dạng hemosiderin trong đại thực bào.

Sắt trong cơ thể được cung cấp từ thức ăn. Quá trình hấp thu sắt từ thức ăn xảy ra ở dạ dày, tá tràng và phần trên của ruột non. Chuyển hóa sắt được cân bằng giữa hấp thu và mất đi (khoảng 1mg/ngày).

Sắt tham gia vào nhiều chức năng sống, điển hình là chức năng hô hấp và chức năng miễn dịch của con người.

2. Những lý do thiếu sắt thường gặp:

  • Thiếu dinh dưỡng, chế độ dinh dưỡng không hợp lý, không cung cấp các thực phẩm chứa sắt trong bữa ăn. Nguyên nhân này hiếm khi gặp ở người lớn.
  • Giảm hấp thu sắt sau phẫu thuật cắt đoạn dạ dày hoặc do rối loạn tiêu hóa.

Tăng nhu cầu:

  • Phụ nữ có thai.
  • Bà mẹ cho con bú.
  • Trẻ em trong giai đoạn phát triển.

Mất máu:

  • Mất máu cấp tính: Do chấn thương, tai nạn, cho máu.
  • Máu máu kéo dài: Kinh nguyệt nhiều, kéo dài hoặc do giun móc, giun lươn, hoặc do xuất huyết da dày – ruột…

3. Hậu quả của thiếu sắt

Hậu quả dễ thấy nhất của thiếu sắt là thiếu máu nhược sắc mức độ nhẹ và vừa. Bệnh nhân thường có các biểu hiện như:

  • Người hay mệt mỏi.
  • Tim đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu cung cấp oxy cho cơ thể (máu thực hiện chức năng này). Nếu tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến suy tim.
  • Khó thở khi gắng sức.
  • Nhịp thở nhanh.
  • Có thể bệnh nhân có triệu chứng ăn dở: Tức là thèm ăn những thức ăn không bình thường.
  • Giai đoạn đầu bệnh nhân có biểu hiện giảm dự trữ sắt: Ferritin huyết thanh thấp, khả năng gắn sắt toàn phần của huyết thanh tăng lên, thể tích trung bình hồng cầu bình thường.
  • Giai đoạn sau biểu hiện dự trữ sắt bị thiếu hụt trầm trọng: Ferritin huyết thanh thấp (dưới 30 mcg/dl), giảm rõ rệt các chỉ số thể tích trung bình hồng cầu, lượng hemoglobin trung bình hồng cầu, nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu, hồng cầu nhỏ, nhạt màu. Trong những trường hợp nặng có sự thay đổi kích thước hồng cầu, hồng cầu không đều, hồng cầu bị biến dạng.
  • ​Đối với trẻ em, khi thiếu sắt còn dẫn đến hậu quả chậm biết nói, chậm biết ngồi, chậm biết đi.

4. Nhu cầu sắt đối với cơ thể

Nhu cầu sắt hàng ngày đối với nam và nữ khác nhau, thông thường, mỗi ngày nam giới cần 1mg, nữ giới cần 1,6 – 2mg. Đối với trẻ mới sinh, trong cơ thể chúng đã có một lượng sắt dự trữ từ trong bào thai khoảng 0,25g. Ở trẻ sinh non, sinh già tháng, suy dinh dưỡng bào thai, lượng sắt dự trữ còn ít hơn, chỉ khoảng 0,15g.

Người ta ước tính được rằng trong thời kỳ mang thai và 6 tháng đầu cho con bú, bà mẹ phải mất đi khoảng 955mg sắt (bao gồm: cho thai 450mg, ở nhau thai 150mg và mất máu khi sinh 175mg và tiết vào sữa cho con 180mg).

5. Bổ sung sắt đúng cách

5.1 Bổ sung sắt bằng thực phẩm

Nguồn thực phẩm cung cấp sắt như tiết bò, thịt bò, men bia khô, trứng gà, cua biển, đậu nành…mỗi loại có chứa một hàm lượng sắt khác nhau. Ví dụ trong 100g tiết bò, lượng sắt chiếm đến 52mg…

Sắt có trong cả thực vật và động vật nhưng hàm lượng sắt trong động vật nhiều hơn, đặc biệt là các loài động vật sống trên cạn. Các nghiên cứu chỉ ra rằng: Cơ thể mỗi người hấp thu được 10 – 15% thức ăn động vật nhưng chỉ hấp thu được 5% trong thức ăn thực vật. Tính trung bình cơ thể chỉ hấp thu được 10%. Chính vì vậy, muốn đủ lượng sắt cung cấp mỗi ngày cần ăn lượng sắt gấp 10 lần khuyến cáo từ thực phẩm.

Cần lưu ý: Hạn chế ăn các thực phẩm quá giàu phospho vì gây kết tủa sắt, dẫn đến hấp thu sắt bị suy giảm. Tăng cường ăn thực phẩm giàu Vitamin C (và một số vitamin nhóm B như B6) vì chúng giúp sự hấp thu sắt và tổng hợp huyết cầu tố.

5.2 Bổ sung sắt bằng thuốc

Khi cơ thể bị thiếu máu do thiếu sắt, nguyên tắc đầu tiên là cần xác định đúng nguyên nhân để có biện pháp điều trị phù hợp. Khi thiếu sắt cấp tính hay kéo dài thì nhất thiết phải bổ sung bằng thuốc. Sau khi cơ thể phục hồi đủ lượng sắt đạt mức bình thường mới chuyển sang duy trì bằng chế độ ăn giàu chất sắt.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai nên bổ sung chế phẩm sắt kết hợp Acid Folic.

Tác dụng phụ của thuốc sắt là gây táo bón, do đó để hạn chế tình trạng này, trong một số viên sắt có thêm các thành phần dược liệu có tính nhuận tràng.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm Viên uống bổ sung sắt EFEN – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm Sắt Fumarate kết hợp cùng axit Folic, Vitamin C và Inulin đem đến sự tiện lợi và tối ưu hấp thụ tốt nhất cho sức khỏe của quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/efen/  hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

© 2007 – 2023 CÔNG TY TNHH PHYTEX FARMA số ĐKKD 3702750129 cấp ngày 18/03/2019 tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 137/18 , Đường DX006, Khu Phố 8, Phường Phú Mỹ, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Add to cart
0707555999
Liên Hệ