CÔNG DỤNG CỦA VITAMIN E VỚI SẮC ĐẸP CỦA PHỤ NỮ

Vitamin E là chất chống oxy hóa, có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe của con người, đặc biệt là với sắc đẹp của chị em phụ nữ.

1. Uống vitamin E có tác dụng gì?

Uống vitamin E sẽ giúp ngăn ngừa thiếu hụt vitamin E hoặc điều trị bệnh cần bổ sung vitamin E. Vitamin E là loại vitamin tan trong dầu, rất quan trọng đối với cơ thể.

Vitamin E giúp làn da mịn màng, tươi trẻ, hạn chế nếp nhăn. Tình trạng da khô sạm, nhăn nheo, thiếu sức sống, tóc khô và dễ gãy rụng thường là do thiếu vitamin E gây nên. Do đó, trong hầu hết các sản phẩm chăm sóc da và tóc, nhà sản xuất thường đưa vitamin E vào trong thành phần.

Thường ngày, da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời sẽ bị các tia cực tím hủy hoại, làm da trở nên đen sạm, mất tính đàn hồi, da trùng xuống khiến khuôn mặt trở nên già đi. Ngoài 30 tuổi, mức độ lão hóa da càng cao, các gốc tự do dư thừa sẽ khiến da nhanh chóng bị tổn thương. Bổ sung vitamin E là phương pháp hữu hiệu giúp cải thiện tình trạng trên, giảm tiến trình lão hóa, mang đến vẻ đẹp trẻ trung, đặc biệt là với chị em phụ nữ.

Phụ nữ có thai uống vitamin E sẽ giúp ích cho sự phát triển của thai nhi. Vitamin E giúp tử cung của em bé gái phát triển và hạn chế tình trạng teo tinh hoàn ở em bé trai. Ngoài ra, vitamin E còn góp phần làm giảm tỷ lệ sinh non hoặc sảy thai, đảm bảo an toàn cho cả mẹ bầu và thai nhi. Nhiều chị em phụ nữ khi mang thai sẽ bị rạn da, da xấu đi trông thấy. Bổ sung vitamin E khi mang thai sẽ giúp làn da của mẹ bầu đẹp hơn, ngăn ngừa, hạn chế rạn da, giúp mẹ bầu tự tin hơn trong giao tiếp và cuộc sống hàng ngày.

Nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, vitamin E rất có lợi cho phụ nữ ở độ tuổi mãn kinh. Phụ nữ trong giai đoạn này sẽ gặp các triệu chứng bốc hỏa, rối loạn kinh nguyệt… Vitamin E sẽ giúp làm giảm các triệu chứng, giúp chị em cảm thấy thoải mái hơn, ổn định tâm lý.

Với trẻ em gái trong độ tuổi vị thành niên, sử dụng vitamin E sẽ giúp làm giảm triệu chứng đau bụng kinh trong mỗi chu kỳ kinh nguyệt.

 

2. Uống vitamin E có tác dụng phụ không?

Vitamin E khá an toàn đối với cơ thể con người. Vitamin E dư thừa sẽ được cơ thể nhanh chóng đào thải ra ngoài, hầu như không ảnh hưởng đến sức khỏe, không có tác dụng phụ khi sử dụng đúng liều.

Trung bình, một người trưởng thành cần khoảng 100 – 400 IU vitamin E/ngày. Nếu sử dụng vitamin E liều cao có thể gây ra các tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường thấy bao gồm:

  • Người mệt mỏi
  • Đau đầu
  • Buồn nôn hoặc nôn
  • Phát ban dạng nhẹ

Một số tác dụng phụ nặng hơn có thể gặp phải khi sử dụng vitamin E như:

  • Đau bụng
  • Tiêu chảy
  • Suy nhược cơ thể
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Đau đầu, choáng váng, ảnh hưởng đến thị lực
  • Người không còn sức lực, cảm giác muốn ngất xỉu
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu

Các triệu chứng này có thể biến mất khi bạn ngưng sử dụng vitamin E. Nếu đã ngưng dùng mà vẫn không đỡ hoặc gặp các triệu chứng nghiêm trọng hơn thì cần đến bệnh viện kiểm tra càng sớm càng tốt. Nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng vitamin E cần tham khảo ý kiến của bác sĩ có nên tiếp tục uống hay không.

Liều lượng vitamin E quá liều không những không giúp cản trở quá trình lão hóa của da và tóc mà còn thúc đẩy quá trình này diễn ra nhanh hơn bằng cách phá hủy các chất chống oxy hóa.

Người đang sử dụng vitamin E dài ngày cũng cần lưu ý đến tương tác của thuốc với một vài thuốc khác. Vitamin E có thể đối kháng với vitamin K và làm tăng thời gian đông máu. Uống vitamin E chung với aspirin có thể cản trở sự ngưng kết tiểu cầu. Uống vitamin E liều hơn 400IU/ngày kéo dài, kết hợp với estrogen có thể gây ra huyết khối.

Do đó, khi sử dụng vitamin E cần lưu ý liều lượng, hướng dẫn của nhà sản xuất, không nên lạm dụng vitamin E.

3. Các thực phẩm chứa nhiều vitamin E

Ngoài bổ sung vitamin E bằng dạng thuốc tổng hợp, bạn có thể bổ sung vitamin E qua thực phẩm ăn uống hàng ngày. Đây là cách bổ sung vitamin E an toàn và hiệu quả nhất.

Vitamin E có nhiều trong các loại dầu thực vật như: mầm lúa mì, dầu hướng dương, đậu nành, mầm thóc, giá đỗ, các loại rau xanh, thịt, cá, trứng, sữa, hoa quả… Cụ thể:

  • Rau cải xanh: Rau cải xanh chứa nhiều vitamin E, vitamin A, vitamin C, folate rất tốt cho cơ thể
  • Bơ: Trung bình một quả bơ chứa khoảng 4mg vitamin E
  • Hạnh nhân: Trong 100g hạnh nhân có khoảng hơn 26mg vitamin E. Do đó, bạn có thể dùng hạnh nhân tươi, sữa hạnh nhân… mỗi ngày để bổ sung vitamin E cho cơ thể
  • Củ cải: Củ cải chứa khoảng 17% lượng vitamin E cần thiết cho cơ thể trong một ngày
  • Hạt dẻ: Hạt dẻ là nguồn cung cấp vitamin E dồi dào cho cơ thể
  • Rau bina: Ngoài vitamin E, rau bina còn chứa nhiều chất chống oxy hóa khác, giúp ích cho quá trình làm đẹp của chị em phụ nữ…

Nhu cầu vitamin E hàng ngày của một người lớn là khoảng 15mg. Chú ý kết hợp các thực phẩm giàu vitamin E trong chế độ ăn uống hàng ngày sẽ giúp cung cấp đủ lượng vitamin E cần thiết mà không cần sử dụng thêm vitamin E dạng uống tổng hợp. Trừ các đối tượng đặc biệt như: người bị bệnh cần bổ sung vitamin E, người bị khô da, người mắc bệnh tim mạch, ung thư, phụ nữ có thai…

4. Cách bổ sung vitamin E hiệu quả nhất

Vitamin E là vitamin tan trong dầu (mỡ), quá trình hấp thụ vitamin E diễn ra ở phần giữa của ruột non, có quan hệ mật thiết với quá trình tiêu hóa mỡ và cần phải có muối mật, men lipase của tụy hấp thu cùng lúc với các chất béo, qua đường bạch huyết đến hệ tuần hoàn. Vì thế, để hấp thụ vitamin E một cách hiệu quả nhất cần phải có đủ chất béo, dầu mỡ. Ví dụ, giá đỗ chứa rất nhiều vitamin E, nhưng nếu ăn giá sống thì lượng vitamin E mà cơ thể hấp thụ được là rất ít. Nếu bạn ăn giá trộn dầu ăn hoặc giá xào thì cơ thể sẽ hấp thụ được nhiều hơn.

5. Những lưu ý khi bổ sung vitamin E

Vitamin E rất tốt cho cơ thể và khá an toàn khi sử dụng nhưng cũng không nên lạm dụng vitamin E với mục đích làm đẹp vì có thể tạo ra nhiều ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe. Nếu bổ sung vitamin E liều cao trong thời gian dài gây dư thừa vitamin E sẽ khiến triệu tiêu các chất chống oxy hóa, tổn hại đến các tế bào. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, sử dụng vitamin E liều cao còn có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi. Tiêm vitamin E liều cao vào tĩnh mạch có thể dẫn đến tử vong.

Không nên bổ sung vitamin E kéo dài. Phụ nữ sau 30 tuổi bổ sung vitamin E với mục đích làm đẹp cũng chỉ nên uống trong vòng 1 – 2 tháng, sau đó ngưng một thời gian rồi mới sử dụng tiếp.

Không phải ai cũng nên bổ sung vitamin E tổng hợp bởi lượng vitamin E cần thiết cho cơ thể mỗi ngày có thể bổ sung dễ dàng qua các thực phẩm ăn uống. Chỉ những người bị bệnh, da khô sạm, tóc khô dễ gãy, hoặc người có chỉ định của bác sĩ mới nên uống vitamin E, nhất là các bệnh nhân bị tiểu đường, cao huyết áp, mỡ máu, ung thư, suy thận… Người khỏe mạnh bình thường nên bổ sung vitamin E bằng thực phẩm.

Khi uống vitamin E cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, khuyến cáo của nhà sản xuất, chỉ định của bác sĩ và tuân thủ đúng liều lượng, thời gian phù hợp, đặc biệt là với vitamin E dạng dung dịch.

Vitamin E dạng bôi chỉ nên sử dụng với những người bị da khô, da lão hóa. Nếu bôi vitamin E lên da nhờn có thể gây mụn.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống cân bằng nội tiết tố nữ Iri’s Women với hàm lượng cao tinh dầu hoa anh thảo kết hợp cùng rễ Maca( còn gọi là sâm Angela) – Thiên Môn Chùm ( hay Shatavari) – Trinh nữ châu Âu – Vitamin E và Kẽm giúp hỗ trợ cân bằng Estrogen nội sinh mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/iris-women/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

TÁC DỤNG CỦA VITAMIN D3, K2-MK7 VỚI SỨC KHỎE

Nhu cầu bổ sung vitamin D3K2 MK7 đang ngày càng tăng và lan tỏa nhanh. Vitamin D3 K2 MK7 có tác dụng gì? Cách bổ sung hiệu quả như thế nào? Hãy tham khảo bài viết này để biết thêm về vitamin D3K2 MK7 nhé!

1. Vitamin D3, K2 – MK7 có tác dụng gì?

a) Vitamin D3 có tác dụng gì?

Vitamin D3 còn được gọi với cái tên khác là vitamin ánh nắng. Đây là một trong các vitamin có thể tan trong chất béo. Theo nghiên cứu, vitamin D3 mang lại nhiều tác dụng quan trọng đối với sức khỏe con con người. Nổi bật nhất là:

  • Giúp hấp thụ nguồn canxi, phốt pho từ ruột non vào máu làm giảm nguy cơ giảm nồng độ canxi ở máu, giữ vững nguồn canxi tại xương, răng giúp xương răng chắc khỏe, giảm nguy cơ loãng xương, xương yếu.
  • Các nghiên cứu cũng cho thấy, trẻ được cung cấp đầy đủ vitamin D3 từ nhỏ sẽ đạt các chỉ số xương chắc khỏe khi trưởng thành, giúp xương khớp khỏe mạnh.
  • Vitamin D3 còn giúp nâng cao khả năng miễn dịch, giúp cơ thể phòng tránh nhiều tác nhân gây bệnh.
  • Vitamin D3 còn giúp ổn định nồng độ insulin ở trong máu, thúc đẩy tế bào phát triển.
  • Cơ thể bổ sung đầy đủ vitamin D3 giúp tâm trạng được vui vẻ hơn, giảm khả năng mắc các chứng bệnh trầm cảm.
  • Hạn chế việc cơ thể thiếu hoặc thừa vitamin D3 giúp hệ tim mạch khỏe mạnh, phòng ngừa đột quỵ.

b) Vitamin K2 – MK7 có tác dụng gì?

Bổ sung vitamin K2 đầy đủ cho cơ thể có tác dụng:

  • Tăng cường chất lượng xương: Nhờ MK7 kích hoạt Osteocalcin tăng khả năng vận chuyển canxi từ máu vào xương của vitamin K2. Giúp điều trị còi xương, loãng xương, gãy xương, cho cơ thể một hệ xương khỏe mạnh.
  • Vitamin K2 – MK7 giúp lấy lượng canxi ở những mô mềm (không cần canxi) đưa đến xương, giảm thiểu khả năng ứ đọng canxi, giảm tình trạng vôi hóa mạch máu, giãn tĩnh mạch, sỏi thận, suy thận, tim mạch,…
  • MK7 giúp làm tăng lượng MGP tích cực, kìm hãm vôi hoá ở các mô mạch giúp sức khỏe tim mạch được bảo vệ.
  • Vitamin K2 – MK7  giúp phòng ngừa bệnh ung thư nhờ khả năng tiêu diệt một số loại tế bào gây ung thư.
  • Ngoài ra, bổ sung vitamin K2 – MK7 còn giúp chống viêm, hạ đường, chống oxy hóa,…

Qua nội dung trên có thể thấy hoạt động của vitamin D3 và vitamin K2 là một chuỗi cung ứng canxi cần thiết cho cơ thể và đưa nguồn canxi đến vị trí phù hợp (xương và răng). Cung cấp đầy đủ vitamin D3 K3 MK2 đã giúp cơ thể có một vòng bảo vệ cực tốt cho cơ thể , giúp hệ xương phát triển vững chắc, khoẻ mạnh, tăng chiều cao tối ưu; hạn chế các bệnh do ứ đọng canxi ở mô mềm, đồng thời phòng ngừa nhiều chứng bệnh về lâu dài.

2. Cách bổ sung vitamin D3, K2 – MK7 hiệu quả 

Theo nghiên cứu, Vitamin D3 có thể được tổng hợp từ ánh sáng mặt trời và một số loại thực phẩm như các loại cá, sò, dầu gan cá, lòng đỏ trứng, cam, sữa. Trong khi đó, vitamin K2 MK chỉ được tìm thấy chủ yếu ở đậu tương lên men (Natto) của Nhật Bản và một số ít thực phẩm như phomai, lòng đỏ trứng, các loại rau được lên men, bơ. Tuy nhiên, Vitamin K2 lấy được từ những thực phẩm ở trên không phải khi nào cũng ở dạng MK7.

Vì vậy, rất khó để bổ sung đầy đủ vitamin D3, K2 – MK7 cho cơ thể theo đường tự nhiên. Do đó, muốn bổ sung vitamin D3, K2 – MK7 hiệu quả, nên chọn thực phẩm bổ sung vitamin D3, K2 – MK7. Hiện nay, có một số sản phẩm bổ sung vitamin D3, K2 – MK7 tại thị trường Việt Nam được nhập khẩu theo đường chính ngạch bạn có thể tham khảo lựa chọn sản phẩm phù hợp.

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Viên uống bổ sung canxi hữu cơ Bambo Canci 60 viên và Bambo Canci 30 viên sản xuất tại Pháp với hàm lượng cao Canxi Bisglycinate cực kì dễ hấp thu – kết hợp đầy đủ các vitamin D cùng K2 – MK7 và chiết xuất Silic từ Tre giúp khỏe mạnh cả cơ gân – mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi, an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% đến quý khách hàng!

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/bambo-canci/  và https://phytexfarma.com/san-pham/bambo-canci-3/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

KHÁM PHÁ HOẠT CHẤT HUPERZINE A – TỐT CHO NÃO BỘ

Việc phát hiện ra những tác dụng tuyệt vời của huperzine A đã mở ra những ứng dụng vô cùng cần thiết trong y học, đặc biệt là đối với những người bệnh đang gặp phải các vấn đề liên quan đến thần kinh và não bộ. Vậy Huperzine A là gì? Tác dụng như thế nào? Liều lượng và những tác dụng phụ ra sao? Hãy cùng chúng tôi khám phá ngay trong bài viết dưới đây nhé.

1. Huperzine A là gì? Có nguồn gốc từ đâu? (Huperzine A plant)

Huperzine A là một hợp chất alkaloid sesquiterpen tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, đặc biệt là có trong loài thông đất, thạch tùng răng cưa… Huperzin A thường được chiết trong tự nhiên là một phân tử bất đối thường gọi là L – Huperzin A hoặc (-)-Huperzin A.

Cấu trúc hóa học của Huperzine A

Cấu trúc hóa học của Huperzine A

2. Tác dụng của Huperzine A (Huperzine A benefits)

Huperzine A có một số tác dụng sinh học và hầu hết liên quan đến não bộ và hệ thần kinh. Lý do là huperzine a thể hiện hoạt tính sinh học mạnh mẽ trong việc ức chế phân hủy acetylcholine dẫn truyền thần kinh bởi enzyme acetylcholinesterase.

a) Điều trị bệnh Alzheimer

Bệnh Alzheimer là dạng sa sút trí tuệ phổ biến nhất với triệu chứng điển hình là mất trí nhớ sâu sắc, rối loạn hành vi làm ảnh hưởng tới cuộc sống sinh hoạt thường ngày và công việc. Theo ước tính của các chuyên gia, căn bệnh này đã làm ảnh hưởng tới hơn 20 triệu người trên thế giới.

Khi một người mắc căn bệnh này thì vùng não kiểm soát trí nhớ và kỹ năng tư duy bị ảnh hưởng đầu tiên. Tuy nhiên, khi bệnh tiến triển thì các tế bào các vùng khác của não cũng bị tổn thương. Không những vậy, nồng độ acetylcholine trong não bị giảm và đi kèm với những thay đổi bệnh lý liên quan đến mô não

Nguyên nhân của căn bệnh này hiện nay vẫn chưa được xác định rõ ràng. Một số giả thuyết đưa ra rằng, nguyên nhân của căn bệnh này có liên quan tới sự bất thường trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa. Không những vậy, một số hợp chất hữu cơ gây độc cho não bộ cũng là yếu tố nguy cơ thúc đẩy phát triển căn bệnh này.

So với tacrine, donepezil, rivastigmine và galanthamine, Huperzine A có khả năng đi qua hàng rào máu não tốt hơn, sinh khả dụng đường uống cao hơn và thời gian tác dụng ức chế Acetylcholinesterase lâu hơn.

Ngoài ra, hoạt chất này còn được chứng minh là đã làm giảm sự mất nhận thức trên một số mô hình hành vi ở các loài động vật khác nhau bao gồm cả linh trưởng. Không những vậy, Huperzine A còn làm nâng cao trí nhớ và cải thiện khả năng học tập, làm việc ở người.

b) Bảo vệ thần kinh

Huperzine A có tác dụng bảo vệ thần kinh, giúp chống lại sự ức chế hoạt động của acetylcholinesterase. Ngoài ra, tác dụng bảo vệ của Huperzine A đối với các tế bào thần kinh còn là giúp chống lại tổn thương oxy hóa do amyloid gây ra và rối loạn chức năng ty thể cũng như thông qua sự điều chỉnh tăng của yếu tố tăng trưởng thần kinh và đối kháng thụ thể N-methyl-D-aspartate.

Phát hiện gần đây nhất về việc HupA có thể làm giảm tích lũy sắt trong não giúp hỗ trợ thêm cho lập luận rằng HupA có thể đóng vai trò là tác nhân điều chỉnh bệnh tiềm năng cho Alzheimer và cả thoái hóa thần kinh khác bằng cách làm chậm đáng kể quá trình thoái hóa các tế bào thần kinh.

Hơn thế nữa, Huperzine A còn giúp tăng cường sự dẫn truyền thần kinh, ngăn chặn sự hình thành của các mảng bám, đám rối trong não, nuôi dưỡng tế bào não. Từ đó, huperzine A có thể giúp làm giảm các tổn thương ở các tế bào thần kinh não bộ.

c) Tiền xử lý nhiễm độc thần kinh do Organophosphate gây ra

Chất độc thần kinh Organophosphate (OP) được coi là mối đe dọa tiềm tàng trong cả tình huống quân sự và khủng bố.

Tác nhân Organophosphate là chất ức chế mạnh Acetylcholinesterase không thuận nghịch ở cả trung ương và ngoại vi của hệ thần kinh.

Việc tiền xử lý hiện tại để cải thiện tình trạng ngộ độc Organophosphate thường dựa vào tác dụng cận lâm sàng của thuốc ức chế Acetylcholinesterase có thể đảo ngược đó là pyridostigmine (PYR).

Tuy nhiên, pyridostigmine không xâm nhập vào não và không có đủ khả năng bảo vệ cơ thể chống lại các cơn động kinh và bệnh lý thần kinh tiếp theo gây ra bởi một tác nhân Organophosphate như soman.

Ngược lại, HupA là một AChEI có thể đảo ngược, vượt qua hàng rào máu não và đã được thử nghiệm thành công trong tiền xử lý ngộ độc OP.

3. Liều sử dụng của Huperzine A là bao nhiêu? (Huperzine A dosage)

Huperzine ở dạng tinh khiết đã được nghiên cứu rằng có thể sử dụng cho bệnh nhân Alzheimer với liều 0.2 đến 0.4 mg/ngày.

Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng có thể tiêm bắp Huperzine với liều 0.06 đến 0.4 mg/ngày để cải thiện trí nhớ cho bệnh nhân.

Bên cạnh đó, một nghiên cứu được tiến hành trên bệnh nhân tâm thần phân liệt có thể sử dụng liều 0.3mg/ngày trong vòng 12 tuần để cải thiện tình trạng bệnh.

Dược động học của huperzine A đã được nghiên cứu ở những người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh với thời gian bán hủy là 288 phút.

4. Sử dụng Huperzine A có nguy hiểm không? (Huperzine A dangers)

Nếu bạn đang sử dụng một số loại thuốc có chứa hoạt chất huperzine A thì nên quan tâm tới những thông tin về mức độ an toàn hoặc tác dụng phụ của chúng như sau:

Theo các chuyên gia y tế thì sử dụng huperzine a được coi là an toàn theo đường uống trong một thời gian ngắn (dưới 3 tháng). Tuy nhiên, nó có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm: buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đổ mồ hôi, mờ mắt, nói chậm, không kiểm soát tiểu tiện…

Bên cạnh đó, bạn cần biết tới một số CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT dưới đây:

  • Đối với trẻ em: Chỉ nên cho trẻ em uống huperzine A trong một khoảng thời gian ngắn, khoảng dưới 1 tháng.
  • Với phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Chưa có đủ thông tin tin cậy nào chứng minh được sự an toàn khi dùng Huperzine A cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do vậy, với những đối tượng này thì không nên sử dụng.
  • Với những người bị nhịp tim chậm hoặc mắc các bệnh lý khác liên quan tới tim mạch: Cần thẩn trọng khi sử dụng Huperzine A bởi hoạt chất này có thể làm chậm nhịp tim hoặc làm trầm trọng thêm các vấn đề liên quan tới tim mạch.
  • Với những bệnh nhân bị động kinh: Hết sức thận trọng khi sử dụng huperzine A bởi hoạt chất này có thể làm nặng thêm chứng động kinh, co giật.

Bên cạnh đó, nhiều nhà nghiên cứu còn cho rằng sử dụng huperzine A có thể gây tắc nghẽn đường tiêu hóa bởi hoạt chất này có thể làm tăng dịch nhầy trong ruột và gây tắc nghẽn đường tiêu hóa. Không chỉ có vậy, huperzine A có có thể gây ra các vết loét dạ dày nặng hơn.

Với những người mắc các bệnh về phổi hoặc khí phế quản thì cần hết sức thận trọng khi sử dụng huperzine A. Lý do là hoạt chất này có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh hen suyễn, tăng tiết dịch nhầy trong phổi.

Hy vọng rằng qua những thông tin mà bài viết đã chia sẻ đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức thú vị về hoạt chất huperzine A như: nguồn gốc, tác dụng sinh học, liều sử dụng, nguy cơ gây hại… Chúc bạn sẽ luôn mạnh khỏe và thành công trong cuộc sống.

ĐẶC BIỆT,  Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ tuần hoàn máu não IQGINKO từ châu Âu – thành phần chính gồm Cao Bạch Quả (Ginko Biloba) hàm lượng cao kết hợp với Chiết xuất rau đắng biển, Huperzine A, Nattokinase, Magie, GABA, Citicolin, Vitamin B1 + Vitamin B6 + Acid Folic, Coenzym Q10 cùng Melatonin đảm bảo nguyên chất, an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện sức khỏe tinh thần một cách rõ rệt, trí tuệ minh mẫn và vô cùng tiện lợi cho quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại  https://phytexfarma.com/san-pham/iqginko/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

LỢI ÍCH CỦA LUTEIN VÀ ZEAXANTHIN TRONG PHÒNG NGỪA THOÁI HÓA ĐIỂM VÀNG TUỔI GIÀ

Lutein và Zeaxanthin, hai thành phần kỳ diệu được tìm thấy trong nhiều loại rau quả, đã trở thành những người bảo vệ thầm lặng cho sức khỏe mắt. Chúng không chỉ giúp chúng ta nhìn rõ hơn, sắc nét hơn mà còn ngăn ngừa những tổn thương nghiêm trọng, đặc biệt là bệnh thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD). Hãy cùng tìm PHYTEX FARMA hiểu sâu hơn về hai chất này, từ cấu trúc, đặc tính đến những lợi ích không thể bỏ qua mà chúng mang lại.

1. Lutein là gì?

Lutein là một trong những carotenoid phổ biến, dễ dàng tìm thấy trong nhiều loại rau xanh lá. Hợp chất này được biết đến với màu vàng đặc trưng và khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ.

Lutein có cấu trúc hóa học chứa nhiều vòng β – carotene, điều này giúp nó có khả năng vô hiệu hóa các gốc tự do trong cơ thể. Cách Lutein hoạt động trong cơ thể có thể so sánh như chiếc ô che chắn, bảo vệ các tế bào khỏi ánh sáng xanh và tia cực tím gây hại. Chúng có những khả năng như:

  • Khả năng chống oxy hóa: Lutein bảo vệ các tế bào khỏi hư hại do các gốc tự do.
  • Bảo vệ mắt khỏi ánh sáng xanh: Lutein hấp thụ và lọc các tia bức xạ có hại từ mặt trời.
  • Làm mát mắt: Lutein giúp giảm thiểu căng thẳng và mệt mỏi cho mắt.

Một nghiên cứu nổi tiếng từ Viện Quốc gia Mắt (NEI) tại Hoa Kỳ đã cho thấy rằng việc bổ sung Lutein hàng ngày có thể giảm được 25% nguy cơ tiến triển của AMD ở những người đã mắc bệnh này ở giai đoạn trung bình đến nặng.

Không chỉ bảo vệ mắt, Lutein còn cần thiết cho sự hoạt động bình thường của các cấu trúc khác trong cơ thể. Lutein được tìm thấy nhiều trong các loại rau cải như cải xoăn, rau bina, bông cải xanh.

 

2. Zeaxanthin là gì?

Nếu Lutein là tấm rèm vàng bảo vệ mắt thì Zeaxanthin chính là người bạn đồng hành không thể thiếu. Zeaxanthin cũng là một carotenoid, nhưng có màu vàng cam đậm hơn. Đặc điểm nổi bật của Zeaxanthin là khả năng tập trung cao tại hoàng điểm (macula) của mắt.

Zeaxanthin và Lutein có cấu trúc hóa học tương tự nhau, chỉ khác biệt nhỏ trong cách sắp xếp các nguyên tử. Điều này làm cho chúng hoạt động đồng bộ, hỗ trợ lẫn nhau trong việc bảo vệ mắt. Chúng có thể cải thiện các vấn đề như:

  • Hấp thụ ánh sáng xanh: Zeaxanthin có khả năng hấp thụ bước sóng ánh sáng ngắn gây hại cho mắt.
  • Tích tụ tại hoàng điểm: Zeaxanthin tập trung cao ở hoàng điểm, giúp mắt thu nhận hình ảnh sắc nét hơn.
  • Chống oxy hóa: Hoạt động chống oxy hóa của Zeaxanthin bảo vệ các tế bào thần kinh thị giác.

Một bài báo được công bố trong Tạp chí Dinh dưỡng của Hoa Kỳ cho rằng những người có nồng độ Zeaxanthin cao trong máu giảm đến 41% nguy cơ mắc AMD so với những người có nồng độ thấp. Zeaxanthin được tìm thấy nhiều trong ngô, lòng đỏ trứng và một số loại trái cây và rau xanh.

3. Lợi ích của Lutein và Zeaxanthin đối với thị lực

Khi nhắc đến sức khỏe mắt, hai yếu tố chính giúp duy trì thị lực rõ nét và giảm nguy cơ mắc các bệnh về mắt chính là Lutein và Zeaxanthin.

Lutein và Zeaxanthin – Thành phần chính của sắc tố điểm vàng

Lutein và Zeaxanthin không chỉ đơn thuần là các hợp chất dinh dưỡng, chúng là những “chiến binh” thực sự tại hoàng điểm của mắt. Đây là vùng quan trọng nhất của võng mạc, nơi tập trung cao độ các tế bào thần kinh thị giác, giúp chúng ta nhìn rõ chi tiết, đọc, lái xe và nhận biết các khuôn mặt. Bên cạnh đó, lutein và Zeaxanthin còn có khả năng như:

  • Bảo vệ đôi mắt: Giảm thiểu hư hại do ánh sáng xanh.
  • Nâng cao thị lực: Tăng cường khả năng phân biệt màu sắc và độ tương phản.
  • Chống lại các gốc tự do: Giảm nguy cơ tổn thương tế bào thần kinh thị giác.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng mật độ sắc tố điểm vàng tỷ lệ thuận với nồng độ Lutein và Zeaxanthin trong máu. Người có mật độ sắc tố điểm vàng cao thường có thị lực tốt hơn và ít nguy cơ mắc AMD.

3.a) Bảo vệ mắt khỏi tác hại của ánh sáng xanh

Ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại thông minh và đèn LED không chỉ gây mỏi mắt mà còn làm tăng nguy cơ thoái hóa điểm vàng. Lutein và Zeaxanthin hoạt động như những “kính cường lực”, hấp thụ và lọc bỏ ánh sáng xanh có hại. Chúng còn giúp bạn:

  • Giảm căng thẳng và mệt mỏi mắt: Giảm thiểu tình trạng mỏi mắt khi làm việc trước màn hình.
  • Ngăn ngừa tổn thương tế bào: Hấp thụ ánh sáng xanh, bảo vệ võng mạc khỏi tổn thương oxy hóa.
  • Tăng cường thị lực ban đêm: Giúp nhìn rõ hơn trong điều kiện ánh sáng yếu.

Một nghiên cứu của Đại học Harvard đã chỉ ra rằng những người bổ sung đầy đủ Lutein và Zeaxanthin có khả năng cải thiện thị lực ban đêm và giảm mệt mỏi mắt rõ rệt.

3.b) Hỗ trợ thị lực rõ nét và sắc bén

Không chỉ bảo vệ mắt, Lutein và Zeaxanthin còn giúp cải thiện thị lực rõ nét và sắc bén. Khi tập trung vào việc đọc sách, lái xe hay quan sát chi tiết, đôi mắt cần một lượng lớn các chất chống oxy hóa mạnh mẽ như Lutein và Zeaxanthin để duy trì hoạt động.

Lợi ích hỗ trợ thị lực rõ nét:

  • Cải thiện độ tương phản: Giúp nhìn rõ hơn trong mọi điều kiện ánh sáng.
  • Giảm nhạy cảm với ánh sáng chói: Bảo vệ mắt khỏi cảm giác khó chịu khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh.
  • Tăng cường khả năng phân biệt màu sắc: Giúp nhận biết màu sắc chính xác và sống động hơn.

Một nghiên cứu từ Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ (NIH) đã cho thấy rằng việc bổ sung 10 – 20mg Lutein và 2 – 4mg Zeaxanthin mỗi ngày có thể giúp duy trì và cải thiện độ sắc nét của thị lực.

4. Vai trò của Lutein và Zeaxanthin trong phòng ngừa AMD

4.a) Lutein và Zeaxanthin – Chất chống oxy hóa mạnh mẽ

Khi cơ thể đối diện với tia cực tím từ ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng xanh từ màn hình điện tử, các tế bào của chúng ta phải chống lại những gốc tự do gây hại. Lutein và Zeaxanthin là hai chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp trung hòa các gốc tự do, ngăn ngừa tổn thương tế bào.

4.b) Ngăn ngừa tổn thương tế bào võng mạc do gốc tự do

Gốc tự do là những phân tử gây hại có khả năng phá hủy cấu trúc tế bào. Khi tích tụ trong tế bào võng mạc, chúng có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng như thoái hóa điểm vàng tuổi già (AMD). Lutein và Zeaxanthin đóng vai trò như những tấm “lá chắn vàng”, bảo vệ võng mạc khỏi tổn thương do gốc tự do.

Lợi ích ngăn ngừa tổn thương tế bào:

  • Hấp thụ và vô hiệu hóa gốc tự do: Giảm thiểu tổn thương tế bào võng mạc.
  • Cải thiện chức năng tế bào: Giúp các tế bào võng mạc hoạt động hiệu quả hơn.
  • Giảm nguy cơ mắc bệnh mắt: Ngăn ngừa các bệnh lý liên quan đến tuổi tác như AMD.

Các nghiên cứu đã chứng minh rằng những người có nồng độ Lutein và Zeaxanthin cao trong máu giảm đáng kể nguy cơ mắc các bệnh mắt liên quan đến gốc tự do.

4.c) Hỗ trợ tuần hoàn máu đến mắt, tăng cường dinh dưỡng cho võng mạc

Một trong những yếu tố quan trọng trong việc duy trì sức khỏe mắt là tuần hoàn máu. Máu mang oxy và dưỡng chất đến nuôi dưỡng võng mạc và các bộ phận khác của mắt. Lutein và Zeaxanthin không chỉ bảo vệ võng mạc mà còn hỗ trợ tuần hoàn máu đến mắt.

Lợi ích hỗ trợ tuần hoàn máu:

  • Tăng cường lưu thông máu: Giúp cung cấp đủ oxi và dưỡng chất cho võng mạc.
  • Hỗ trợ quá trình phục hồi: Giúp phục hồi và tái tạo các tế bào tổn thương.
  • Cải thiện sức khỏe tổng thể của mắt: Giảm nguy cơ mắc các bệnh lý mắt do tuần hoàn máu kém.

Nghiên cứu của Đại học Johns Hopkins cho thấy bổ sung Lutein và Zeaxanthin hàng ngày giúp cải thiện tuần hoàn máu đến mắt, tăng cường dưỡng chất cho võng mạc và giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng.

4.d) Tăng cường sức khỏe điểm vàng, bảo vệ khỏi thoái hóa

Điểm vàng, hay hoàng điểm, là vùng nhạy cảm nhất của võng mạc, nơi tập trung nhiều tế bào thần kinh thị giác. Đây cũng là nơi Lutein và Zeaxanthin tập trung nhiều nhất, giúp bảo vệ và duy trì sức khỏe của điểm vàng.

Chức năng tăng cường sức khỏe điểm vàng:

  • Bảo vệ điểm vàng khỏi tổn thương: Lutein và Zeaxanthin hấp thụ ánh sáng xanh, giảm thiểu tổn thương cho điểm vàng.
  • Duy trì mật độ sắc tố điểm vàng: Giúp tạo ra môi trường bảo vệ tự nhiên cho điểm vàng.
  • Ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng: Giảm nguy cơ mắc AMD và làm chậm tiến triển của bệnh.

Một nghiên cứu từ Viện Quốc gia Y tế Mỹ (NIH) cho thấy bổ sung chế phẩm chứa Lutein, Zeaxanthin và Meso – zeaxanthin có thể giảm 10 – 25% nguy cơ tiến triển của AMD.

Với những lợi ích to lớn như vậy, việc bổ sung Lutein và Zeaxanthin qua chế độ ăn uống giàu rau xanh đậm và thực phẩm chức năng là vô cùng quan trọng. Chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về nguồn cung cấp Lutein và Zeaxanthin ở phần tiếp theo.

5. Nên tìm Lutein và Zeaxanthin ở đâu?

Lutein và Zeaxanthin là những “người bảo vệ” đắc lực cho đôi mắt, nhưng cơ thể chúng ta không thể tự sản xuất ra chúng. Do đó, việc bổ sung Lutein và Zeaxanthin từ thực phẩm và thực phẩm chức năng là vô cùng quan trọng.

5.a) Thực phẩm giàu Lutein và Zeaxanthin

Một chế độ ăn uống cân bằng với nhiều rau xanh và trái cây không chỉ giúp duy trì sức khỏe tổng thể mà còn cung cấp đầy đủ Lutein và Zeaxanthin. Dưới đây là danh sách một số thực phẩm giàu hai chất này:

  • Rau xanh đậm: Cải xoăn, Rau bina, Cải bó xôi, Bông cải xanh, Cải xanh
  • Trái cây và rau củ khác: Ngô, Bí đỏ, Cà rốt, Cam, Đu đủ
  • Các nguồn khác: Lòng đỏ trứng, Sữa công thức (chứa thêm Lutein và Zeaxanthin)

5.b) Bổ sung Lutein và Zeaxanthin qua viên uống

Không phải ai cũng có thể duy trì một chế độ ăn uống giàu rau xanh đậm hàng ngày. Khi đó, các chế phẩm bổ sung có thể là giải pháp hiệu quả giúp cung cấp đủ lượng Lutein và Zeaxanthin.

6. Lưu ý khi sử dụng Lutein và Zeaxanthin

Liều lượng khuyến cáo:

  • Bổ sung từ 10 – 20mg Lutein và 2 – 4mg Zeaxanthin mỗi ngày được coi là an toàn và hiệu quả.
  • Điều quan trọng là phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các sản phẩm bổ sung, đặc biệt là khi bạn đang có các bệnh lý mắt hoặc các vấn đề sức khỏe khác.

Một số lưu ý quan trọng:

  • Hãy chọn các sản phẩm bổ sung từ những nhà sản xuất uy tín đã được kiểm chứng về chất lượng.
  • Không nên lạ dụng việc bổ sung quá mức bởi vì sử dụng quá liều có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe khác.
  • Kết hợp bổ sung từ thực phẩm và viên uống để đảm bảo hấp thu tối đa Lutein và Zeaxanthin.

Lutein và Zeaxanthin chắc chắn là hai “người lính” mạnh mẽ, luôn túc trực bảo vệ đôi mắt khỏi những nguy cơ tiềm ẩn từ môi trường sống hiện đại. Bằng cách duy trì một chế độ ăn uống cân bằng, giàu các thực phẩm chứa Lutein và Zeaxanthin, cùng với việc sử dụng các thực phẩm chức năng khi cần thiết, bạn có thể ngăn ngừa và làm chậm tiến triển của các bệnh lý mắt liên quan đến tuổi tác, đặc biệt là thoái hóa điểm vàng (AMD).

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Viên uống hỗ trợ tăng cường thị lực LteinOmega sản xuất tại châu Âu với hàm lượng cao Chiết xuất Việt Quất + DHA từ Dầu gan cá tuyết, vitamin B2 + Đồng + Selen, chứa XanMax ® (công thức độc quyền đã được chứng minh lâm sàng) chứa Lutein, Zeaxanthin + Meso Zeaxanthin giúp giảm khô, mỏi mắt phòng thoái hóa điểm vàng và ngừa đục thủy tinh thể – mang đến một sự lựa chọn vô cùng an toàn, hiệu quả cao, cực tiện lợi và cam kết chính hãng 100% đến quý khách hàng!

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/lteinomega/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

TAURINE LÀ GÌ? NGUỒN, LỢI ÍCH, LƯU Ý VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Taurine là một loại acid amin được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm và thường được thêm vào nước tăng lực. Nhiều người dùng taurine như một chất bổ sung, và một số nhà nghiên cứu gọi nó là một “phân tử kỳ diệu”. Taurine đã được chứng minh có một số lợi ích sức khỏe, như giảm nguy cơ mắc bệnh và cải thiện hiệu suất thể thao.

1. Taurine là gì?

Taurine là một axit amin sulfonic mà cơ thể có thể sản xuất ra được, chất này đặc biệt tập trung trong não, mắt, tim và cơ bắp.

Không giống như hầu hết các axit amin khác, taurine không được sử dụng để xây dựng protein. Thay vào đó, nó được phân loại là một axit amin thiết yếu. Cơ thể có thể sản xuất taurine và nó cũng được tìm thấy trong một số loại thực phẩm. Tuy nhiên, một số đối tượng, chẳng hạn như những người mắc bệnh cụ thể như bệnh tim mạch hoặc tiểu đường có thể được hưởng lợi từ việc bổ sung taurine.

2. Các nguồn có chứa Taurine

Các nguồn chính của taurine là thực phẩm động vật, chẳng hạn như thịt, cá và sữa. Mặc dù một số thực phẩm chay chế biến sẵn có chứa taurine bổ sung, nhưng không đảm bảo những thứ này cung cấp đủ số lượng cho cơ thể hằng ngày.

Taurine cũng thường được thêm vào nước soda và nước tăng lực, có thể cung cấp 600 – 1.000 mg taurine trong một khẩu phần 8 ounce (237 ml).

Tuy nhiên, không nên uống soda hoặc nước tăng lực với số lượng lớn do các thành phần khác có thể gây hại.

Bởi vì dạng taurine được sử dụng trong các chất bổ sung và nước tăng lực thường được sản xuất tổng hợp (không có nguồn gốc từ động vật) nên các sản phẩm này chỉ phù hợp với người ăn chay. Chế độ ăn uống trung bình cung cấp khoảng 40-400 mg taurine mỗi ngày

3. Lợi ích của Taurine

3.1 Có nhiều chức năng trong cơ thể

Taurine được tìm thấy trong một số cơ quan và vai trò của chất này bao gồm:

  • Duy trì cân bằng hydrat hóa và điện giải thích hợp trong các tế bào
  • Hình thành muối mật (bile salts), đây là thành phần có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa
  • Điều chỉnh các khoáng chất như canxi trong các tế bào
  • Hỗ trợ chức năng chung của hệ thống thần kinh trung ương và mắt
  • Điều hòa sức khỏe hệ thống miễn dịch và chức năng chống oxy hóa

Taurine là amino acid thiết yếu có điều kiện (conditionally essential amino acid) nên một người khỏe mạnh có thể sản xuất số lượng tối thiểu cần thiết cho các chức năng thiết yếu hàng ngày kể trên.

Tuy nhiên, số lượng taurine cao hơn có thể được yêu cầu trong các trường hợp hiếm gặp, làm cho taurine trở nên cần thiết ở một số người, chẳng hạn như những người bị suy tim hoặc thận, trẻ sinh non cần được tiêm tĩnh mạch.

Khi tình trạng thiếu hụt xảy ra trong quá trình phát triển của thai nhi, sẽ dẫn đến các triệu chứng nghiêm trọng như suy giảm chức năng não và khả năng kiểm soát lượng đường trong máu kém.

3.2 Giúp chống lại bệnh tiểu đường

Taurine có thể cải thiện khả năng kiểm soát lượng đường trong máu và chống lại bệnh tiểu đường. Bổ sung taurine lâu dài làm giảm lượng đường trong máu lúc đói ở chuột mắc bệnh tiểu đường mà không có bất kỳ thay đổi nào trong chế độ ăn uống hoặc tập thể dục.

Lượng đường trong máu lúc đói rất quan trọng đối với sức khỏe, vì nếu xảy ra nồng độ cao là yếu tố nguy cơ chính dẫn đến bệnh tiểu đường type 2 và nhiều bệnh mãn tính khác.

Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng ,việc tăng lượng taurine có thể giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường type 2 bằng cách giảm lượng đường trong máu và giảm tình trạng kháng insulin. Bên cạnh đó, những người mắc bệnh tiểu đường có xu hướng có mức taurine thấp hơn, đây là một chỉ số khác cho thấy taurine có thể đóng vai trò trong căn bệnh này. Tuy nhiên, vẫn cần nhiều nghiên cứu hơn để khẳng định điều này.

 

3.3 Cải thiện sức khỏe tim mạch

Taurine có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ giữa nồng độ taurine cao và giảm tỷ lệ tử vong do mắc bệnh tim, cũng như giảm cholesterol và huyết áp.

Taurine có thể giúp giảm huyết áp bằng cách giảm sức đề kháng với lưu lượng máu trong thành mạch máu của bạn. Nó cũng có thể giảm thiểu các xung thần kinh trong não để làm tăng huyết áp.

Trong một nghiên cứu kéo dài hai tuần ở những người mắc bệnh tiểu đường, bổ sung taurine làm giảm đáng kể độ cứng của động mạch, từ đó có khả năng giúp tim bơm máu đi khắp cơ thể dễ dàng hơn.

Trong một nghiên cứu khác ở những người thừa cân, 3 gram taurine mỗi ngày trong bảy tuần giúp giảm trọng lượng cơ thể và cải thiện một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim.

Ngoài ra, bổ sung taurine cũng được phát hiện có tác dụng làm giảm viêm và giảm mức độ dày của động mạch. Khi kết hợp lại, những tác dụng này có thể làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim.

3.4 Tăng hiệu suất tập thể dục

Taurine cũng có thể có lợi ích cho hoạt động thể thao.

Trong các nghiên cứu trên động vật, taurine giúp cơ bắp hoạt động mạnh hơn, lâu hơn và tăng khả năng co bóp và tạo ra lực của cơ bắp. Ở chuột, chất này làm giảm mệt mỏi và tổn thương cơ bắp trong quá trình tập luyện.

Trong các nghiên cứu ở người, taurine đã được chứng minh có chức năng loại bỏ các chất thải dẫn đến mệt mỏi và gây bỏng cơ. Nó cũng bảo vệ cơ bắp khỏi tổn thương tế bào và stress oxy hóa.

Các nghiên cứu ở người chỉ ra rằng các vận động viên chuyên nghiệp được bổ sung taurine đã cải thiện hiệu suất tập luyện. Người đi xe đạp và người chạy bộ có thể đi được quãng đường dài hơn với ít mệt mỏi hơn.

Ngoài những lợi ích về hiệu suất này, taurine có thể hỗ trợ giảm cân bằng cách tăng sử dụng chất béo trong cơ thể. Ở người đi xe đạp, bổ sung 1,66 gram taurine làm tăng đốt cháy chất béo lên 16%.

3.5 Lợi ích sức khỏe khác

Taurine có một loạt các lợi ích sức khỏe tiềm năng đáng ngạc nhiên. Nó có thể cải thiện nhiều chức năng khác nhau trong cơ thể của bạn, chẳng hạn như thị lực và thính giác.

Trong một nghiên cứu ở người, 12% người tham gia bổ sung taurine đã loại bỏ hoàn toàn tiếng chuông trong tai có liên quan đến mất thính lực.

Taurine cũng có mặt với số lượng lớn trong mắt, nghiên cứu cho thấy các vấn đề về mắt có thể xảy ra khi chất này bắt đầu giảm. Nồng độ tăng được cho là sẽ tối ưu hóa thị lực và sức khỏe của mắt.

Ngoài ra, chất này giúp điều chỉnh các cơn co thắt của cơ nên taurine có thể làm giảm các cơn co giật và giúp điều trị các tình trạng như động kinh.

Cuối cùng, taurine có thể bảo vệ các tế bào gan chống lại các tổn thương gốc tự do và độc tố. Trong một nghiên cứu, 2 gram taurine uống ba lần mỗi ngày làm giảm các dấu hiệu tổn thương gan và giảm stress oxy hóa. Tuy nhiên, cần nhiều nghiên cứu sâu hơn về hầu hết các lợi ích này.

4. Lưu ý và cách sử dụng của Taurine

Theo các bằng chứng tốt nhất hiện có, taurine không có tác dụng phụ khi được sử dụng với liều lượng được khuyến nghị.

Mặc dù không có vấn đề trực tiếp từ việc bổ sung taurine, nhưng một số trường hợp tử vong ở các vận động viên ở châu Âu có liên quan đến nước tăng lực có chứa taurine và caffeine. Điều này đã khiến một số quốc gia cấm hoặc hạn chế bán taurine. Tuy nhiên, những cái chết này có thể là do liều lượng lớn caffeine hoặc một số chất khác mà các vận động viên đang dùng.

Cũng giống như với hầu hết các chất bổ sung dựa trên axit amin, các vấn đề khác có thể có khả năng phát sinh ở những người có vấn đề về thận.

Liều dùng phổ biến nhất của taurine là 500 – 2.000 mg mỗi ngày.

Nghiên cứu về sự an toàn của taurine cho thấy rằng, với liều lượng lên tới 3.000 mg mỗi ngày trong suốt cuộc đời vẫn an toàn. Trong khi một số nghiên cứu có thể sử dụng liều cao hơn trong thời gian ngắn, 3.000 mg mỗi ngày sẽ giúp bạn tối đa hóa lợi ích trong khi vẫn ở trong phạm vi an toàn.

Khi dùng quá liều hoặc gặp các tác dụng không mong muốn của taurin, bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có những chẩn đoán và phương án điều trị phù hợp.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ tăng cường sinh lý nam OYSTERXMEN – sản xuất tại Pháp – với hàm lượng cao chiết xuất từ nguồn Hàu sạch của Pháp (vốn đã rất giàu Kẽm) – bổ sung thêm Kẽm, Taurine cùng Vitamin nhóm B và nhân sâm mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái mạnh !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/oysterxmen/  hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

MSM LÀ GÌ MÀ TỐT CHO SỤN KHỚP ?

Methyl Sulfonyl Methane (MSM) được chứng minh có tác dụng hỗ trợ chống viêm, giảm đau do thoái hóa khớp, giúp hỗ trợ phục hồi sụn khớp sau chấn thương.

1.MSM là gì?

Methyl Sulfonyl Methane (MSM) là hợp chất lưu huỳnh hữu cơ giúp duy trì tính đàn hồi, linh hoạt của các cơ liên kết, hỗ trợ chống viêm và giảm đau khớp.

Các nghiên cứu khoa học về MSM trong nước và trên thế giới: Ứng dụng & sự an toàn của một chế phẩm bổ sung chế độ ăn uống mới lạ” của Đại học Memphis (Mỹ) đã chỉ ra MSM có tác dụng hỗ trợ chống viêm giúp hỗ trợ phục hồi sau chấn thương và hỗ trợ giảm đau do thoái hóa khớp do tuổi tác và quá trình vận động (ít vận động hoặc vận động cường độ cao).

Hoạt chất MSM được chứng minh có tác dụng hỗ trợ chống viêm, chống oxy hóa, giúp hỗ trợ bảo vệ sụn và làm giảm đáng kể thoái hóa bề mặt sụn nhờ việc bình thường hóa các thay đổi do thiếu oxy đối với chuyển hóa tế bào.

Các nghiên cứu khoa học và thử nghiệm lâm sàng trên người cũng cho thấy MSM có hiệu quả giảm đau một cách tự nhiên, giúp hỗ trợ cải thiện các triệu chứng viêm xương khớp như cứng khớp, khó vận động.

2.Vì sao nên dùng MSM?

Hoạt chất MSM thường có trong một số loại thảo mộc và thực phẩm như sữa bò, trà, cà phê, cà chua,… nhưng hàm lượng rất thấp, không đáp ứng được nhu cầu của cơ thể, đặc biệt là những người ít vận động, hoặc vận động nhiều, hoặc chấn thương sụn khớp và người lớn tuổi, người có tình trạng sụn khớp cần lưu ý.

Chính vì vậy, việc sử dụng các viên uống bổ sung MSM để hỗ trợ cung cấp dưỡng chất cho sụn và khớp chắc khỏe là việc nên làm và được khuyến cáo với liều lượng 2.000mg/ngày.

MSM được chứng minh an toàn, trừ những người quá mẫn cảm với MSM sẽ có thể gặp một số phản ứng nhẹ như nôn, ngứa, đầy hơi,…

3.Dùng MSM như thế nào để tốt cho sụn khớp?

Với các tác dụng hỗ trợ hiệu quả, MSM đang dần trở thành một thực phẩm bảo vệ sức khỏe sụn khớp được tin dùng.

Tuy nhiên, các bác sĩ cũng khuyến cáo người dùng không nên coi MSM là thần dược cho sụn khớp vì ngoài việc bổ sung MSM thì việc ăn uống đa dạng các chất dinh dưỡng khác, đồng thời thực hiện thói quen sinh hoạt tích cực, lành mạnh và thường xuyên vận động là vô cùng cần thiết, giúp cơ thể và sụn, khớp đàn hồi, dẻo dai.

Với mong muốn đem đến nguồn dinh dưỡng quý giúp hồ phục sụn khớp một cách hiệu quả và tối ưu nhất, Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ phục hồi sụn khớp FIRMAX – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm Glucosamine Sulfate + Nano Calcium Carbonte + Chondrointine Sulfate + Extrait de Boswellia + Collagen Type II (không biến tính) + MSM rất an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện rõ rệt về sức khỏe xương khớp và tiện lợi khi sử dụng cho quý khách hàng !

 

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/firmax/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

BỔ SUNG SẮT – ĐÚNG CÁCH VÀ ĐÚNG NHU CẦU

Sắt là một nguyên tố vi lượng, cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ, tuy nhiên vai trò của nó lại cực kỳ quan trọng. Thiếu sắt ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe và sự phát triển của con người. Do đó bổ sung sắt như thế nào cho hợp lý là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra. Hãy cùng Phytex Farma giải đáp thắc mắc trên cho mọi người nhé.

1. Vai trò của sắt đối với con người

Sắt cần thiết cho sự tạo thành hem (thành phần của hồng cầu) và các enzym khác. Khoảng 75 – 90% lượng sắt của toàn cơ thể nằm trong huyết sắc tố của hồng cầu tuần hoàn. Trong 1ml khối hồng cầu có khoảng 1mg sắt. Sắt được vận chuyển trong huyết tương bằng cách gắn với transferrin (protein vận chuyển sắt). Dự trữ sắt chủ yếu ở gan dưới dạng ferritin, ngoài ra sắt còn được dự trữ ở dạng hemosiderin trong đại thực bào.

Sắt trong cơ thể được cung cấp từ thức ăn. Quá trình hấp thu sắt từ thức ăn xảy ra ở dạ dày, tá tràng và phần trên của ruột non. Chuyển hóa sắt được cân bằng giữa hấp thu và mất đi (khoảng 1mg/ngày).

Sắt tham gia vào nhiều chức năng sống, điển hình là chức năng hô hấp và chức năng miễn dịch của con người.

2. Những lý do thiếu sắt thường gặp:

  • Thiếu dinh dưỡng, chế độ dinh dưỡng không hợp lý, không cung cấp các thực phẩm chứa sắt trong bữa ăn. Nguyên nhân này hiếm khi gặp ở người lớn.
  • Giảm hấp thu sắt sau phẫu thuật cắt đoạn dạ dày hoặc do rối loạn tiêu hóa.

Tăng nhu cầu:

  • Phụ nữ có thai.
  • Bà mẹ cho con bú.
  • Trẻ em trong giai đoạn phát triển.

Mất máu:

  • Mất máu cấp tính: Do chấn thương, tai nạn, cho máu.
  • Máu máu kéo dài: Kinh nguyệt nhiều, kéo dài hoặc do giun móc, giun lươn, hoặc do xuất huyết da dày – ruột…

3. Hậu quả của thiếu sắt

Hậu quả dễ thấy nhất của thiếu sắt là thiếu máu nhược sắc mức độ nhẹ và vừa. Bệnh nhân thường có các biểu hiện như:

  • Người hay mệt mỏi.
  • Tim đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu cung cấp oxy cho cơ thể (máu thực hiện chức năng này). Nếu tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến suy tim.
  • Khó thở khi gắng sức.
  • Nhịp thở nhanh.
  • Có thể bệnh nhân có triệu chứng ăn dở: Tức là thèm ăn những thức ăn không bình thường.
  • Giai đoạn đầu bệnh nhân có biểu hiện giảm dự trữ sắt: Ferritin huyết thanh thấp, khả năng gắn sắt toàn phần của huyết thanh tăng lên, thể tích trung bình hồng cầu bình thường.
  • Giai đoạn sau biểu hiện dự trữ sắt bị thiếu hụt trầm trọng: Ferritin huyết thanh thấp (dưới 30 mcg/dl), giảm rõ rệt các chỉ số thể tích trung bình hồng cầu, lượng hemoglobin trung bình hồng cầu, nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu, hồng cầu nhỏ, nhạt màu. Trong những trường hợp nặng có sự thay đổi kích thước hồng cầu, hồng cầu không đều, hồng cầu bị biến dạng.
  • ​Đối với trẻ em, khi thiếu sắt còn dẫn đến hậu quả chậm biết nói, chậm biết ngồi, chậm biết đi.

4. Nhu cầu sắt đối với cơ thể

Nhu cầu sắt hàng ngày đối với nam và nữ khác nhau, thông thường, mỗi ngày nam giới cần 1mg, nữ giới cần 1,6 – 2mg. Đối với trẻ mới sinh, trong cơ thể chúng đã có một lượng sắt dự trữ từ trong bào thai khoảng 0,25g. Ở trẻ sinh non, sinh già tháng, suy dinh dưỡng bào thai, lượng sắt dự trữ còn ít hơn, chỉ khoảng 0,15g.

Người ta ước tính được rằng trong thời kỳ mang thai và 6 tháng đầu cho con bú, bà mẹ phải mất đi khoảng 955mg sắt (bao gồm: cho thai 450mg, ở nhau thai 150mg và mất máu khi sinh 175mg và tiết vào sữa cho con 180mg).

5. Bổ sung sắt đúng cách

5.1 Bổ sung sắt bằng thực phẩm

Nguồn thực phẩm cung cấp sắt như tiết bò, thịt bò, men bia khô, trứng gà, cua biển, đậu nành…mỗi loại có chứa một hàm lượng sắt khác nhau. Ví dụ trong 100g tiết bò, lượng sắt chiếm đến 52mg…

Sắt có trong cả thực vật và động vật nhưng hàm lượng sắt trong động vật nhiều hơn, đặc biệt là các loài động vật sống trên cạn. Các nghiên cứu chỉ ra rằng: Cơ thể mỗi người hấp thu được 10 – 15% thức ăn động vật nhưng chỉ hấp thu được 5% trong thức ăn thực vật. Tính trung bình cơ thể chỉ hấp thu được 10%. Chính vì vậy, muốn đủ lượng sắt cung cấp mỗi ngày cần ăn lượng sắt gấp 10 lần khuyến cáo từ thực phẩm.

Cần lưu ý: Hạn chế ăn các thực phẩm quá giàu phospho vì gây kết tủa sắt, dẫn đến hấp thu sắt bị suy giảm. Tăng cường ăn thực phẩm giàu Vitamin C (và một số vitamin nhóm B như B6) vì chúng giúp sự hấp thu sắt và tổng hợp huyết cầu tố.

5.2 Bổ sung sắt bằng thuốc

Khi cơ thể bị thiếu máu do thiếu sắt, nguyên tắc đầu tiên là cần xác định đúng nguyên nhân để có biện pháp điều trị phù hợp. Khi thiếu sắt cấp tính hay kéo dài thì nhất thiết phải bổ sung bằng thuốc. Sau khi cơ thể phục hồi đủ lượng sắt đạt mức bình thường mới chuyển sang duy trì bằng chế độ ăn giàu chất sắt.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai nên bổ sung chế phẩm sắt kết hợp Acid Folic.

Tác dụng phụ của thuốc sắt là gây táo bón, do đó để hạn chế tình trạng này, trong một số viên sắt có thêm các thành phần dược liệu có tính nhuận tràng.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm Viên uống bổ sung sắt EFEN – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm Sắt Fumarate kết hợp cùng axit Folic, Vitamin C và Inulin đem đến sự tiện lợi và tối ưu hấp thụ tốt nhất cho sức khỏe của quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/efen/  hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

HIỂU ĐÚNG VỀ GAN NHIỄM MỠ

Gan nhiễm mỡ đang trở thành một trong những vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới. Đây là căn bệnh liên quan đến chế độ ăn uống không lành mạnh, dẫn đến tích tụ mỡ thừa trong tế bào gan. Hiểu đúng về gan nhiễm mỡ không chỉ giúp ngăn ngừa bệnh tật mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh.

1. Phân loại gan nhiễm mỡ

Gan, cơ quan lớn thứ hai trong cơ thể, có chức năng chuyển hóa các chất dinh dưỡng từ thực phẩm và đồ uống, đồng thời lọc máu để loại bỏ các chất độc hại. Khi lượng chất béo trong gan tăng lên quá mức, có thể gây ra viêm gan, tổn thương gan và tạo ra các mô sẹo. Trong những trường hợp nghiêm trọng, những vết sẹo này có thể tiến triển thành suy gan. Có hai loại gan nhiễm mỡ phổ biến: gan nhiễm mỡ không do rượu và do rượu.

1.1. Thế nào là bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu

Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu, hay Nonalcoholic Fatty Liver Disease, được chia thành hai loại chính:

Gan nhiễm mỡ đơn thuần (Simple fatty liver): Đây là tình trạng mà chất béo tích tụ trong gan nhưng không kèm theo viêm hoặc tổn thương tế bào gan. Loại này thường ít gây ra các biến chứng nghiêm trọng và không gây hại sức khỏe gan. Đa số người mắc bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu thuộc nhóm này.

Bệnh viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (Nonalcoholic Steatohepatitis): Tình trạng này nghiêm trọng hơn gan nhiễm mỡ đơn thuần, bao gồm cả viêm và tổn thương tế bào gan. Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn như xơ hóa và xơ gan, hình thành sẹo trong gan và thậm chí là ung thư gan. Khoảng 20% trường hợp gan bị nhiễm mỡ không do rượu phát triển thành viêm gan.

1.2 Gan nhiễm mỡ do rượu

Bệnh này còn được biết đến với tên gọi Alcohol-Related Fatty Liver Disease, bệnh có thể phòng ngừa hiệu quả nếu người bệnh ngừng uống rượu. Nhưng nếu tiếp tục uống, bệnh có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng:

  • Gan to: Sự tăng kích thước của gan có thể gây đau hoặc khó chịu ở phần trên bên phải của bụng.
  • Viêm gan do rượu: Đây là tình trạng viêm và sưng của gan, đi kèm với các triệu chứng như sốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, vàng da và vàng mắt.
  • Xơ gan do rượu: Đặc trưng bởi sự tích tụ mô sẹo trong gan, dẫn đến tình trạng xơ gan cổ trướng hay còn gọi là tích tụ dịch trong bụng, làm tăng áp lực tĩnh mạch cửa, chảy máu trong, lú lẫn, thay đổi hành vi, lách to và cuối cùng là suy gan, có thể dẫn đến tử vong.

Quá trình diễn tiến của bệnh thường bắt đầu từ gan nhiễm mỡ do rượu, tiến triển thành viêm gan nếu người bệnh tiếp tục sử dụng rượu, cuối cùng có thể phát triển thành xơ gan do rượu.

2. Triệu chứng của gan nhiễm mỡ

Cả hai loại gan nhiễm mỡ trên thường không xuất hiện triệu chứng ở giai đoạn đầu. Tuy nhiên, một số người có thể gặp phải các dấu hiệu như mệt mỏi hoặc đau ở phía trên bên phải của bụng (vị trí của gan).

Khi bệnh tiến triển sang viêm gan nhiễm mỡ không do rượu hoặc xơ gan, người bệnh sẽ có những triệu chứng rõ ràng hơn, bao gồm:

  • Sưng bụng.
  • Nhiều mạch máu nổi dưới da bụng.
  • Ngực lớn hơn bình thường ở nam giới.
  • Lòng bàn tay đỏ.
  • Vàng da và vàng mắt.

3. Nguyên nhân dẫn đến gan nhiễm mỡ

Nguyên nhân chính dẫn đến gan nhiễm mỡ do rượu chủ yếu do lạm dụng rượu bia một cách quá mức. Ngoài việc uống nhiều rượu, các yếu tố sau đây cũng có thể làm tăng nguy cơ phát triển bệnh này:

  • Thừa cân và béo phì.
  • Bị suy dinh dưỡng.
  • Có viêm gan siêu vi mãn tính, đặc biệt là viêm gan C.
  • Có các gen khiến người bệnh dễ mắc bệnh gan bị nhiễm mỡ.
  • Tuổi càng cao càng dễ mắc bệnh.

Một vài yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc gan nhiễm mỡ:

  • Thừa cân và béo phì.
  • Khả năng đáp ứng với insulin kém (hay còn gọi là tình trạng kháng insulin) hoặc tiểu đường type II.
  • Hàm lượng triglycerides hoặc cholesterol xấu (LDL) cao, cùng với mức cholesterol tốt (HDL) thấp.
  • Có hội chứng buồng trứng đa nang.
  • Người lớn tuổi có nguy cơ mắc bệnh.
  • Ngưng thở khi ngủ.
  • Tuyến giáp hoạt động kém, thường được biết đến với tên gọi suy giáp.
  • Tuyến yên hoạt động kém, còn được gọi là suy tuyến yên.
  • Bị suy dinh dưỡng.
  • Sụt cân bất thường trong khoảng thời gian ngắn.
  • Tiếp xúc với một số độc tố và hóa chất có thể gây hại cho sức khỏe.

Hội chứng chuyển hóa, còn gọi là metabolic syndrome, là một nhóm các triệu chứng góp phần làm tăng khả năng mắc bệnh tim và tiểu đường loại 2. Để được xác định mắc hội chứng này, một người cần phải có ít nhất ba trong số các dấu hiệu sau đây.

  • Tăng kích thước vòng bụng bất thường.
  • Hàm lượng Triglyceride hoặc cholesterol LDL tăng cao.
  • Hàm lượng cholesterol HDL thấp.
  • Huyết áp cao.
  • Đường trong máu cao.

4. Các phương pháp điều trị

Hiện tại, không có thuốc nào được phê duyệt để điều trị bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu, các loại thuốc vẫn đang được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.

Phương pháp điều trị chính và đầu tiên thường là giảm cân, điều này có thể giúp giảm lượng chất béo trong gan cũng như giảm viêm và nguy cơ hình thành sẹo. Việc giảm từ 3% đến 5% trọng lượng cơ thể đã có thể đem lại những thay đổi đáng kể trong việc giảm lượng mỡ trong gan.

5. Điều trị bệnh gan nhiễm mỡ

Phẫu thuật giảm cân có thể được xem xét là một lựa chọn cho những người béo phì nặng mà các phương pháp giảm cân thông thường không đem lại hiệu quả. Đồng thời, ngừng uống rượu là bước quan trọng để ngăn chặn tình trạng gan tiếp tục bị tổn thương.

Trong trường hợp gặp phải các biến chứng nghiêm trọng của bệnh gan nhiễm mỡ do rượu như xơ gan hoặc suy gan, bệnh nhân có thể cần được chỉ định thực hiện ghép gan.

Để tự chăm sóc khi mắc bệnh gan nhiễm mỡ, bệnh nhân cần tập thể dục đều đặn và thường xuyên. Nỗ lực vận động ít nhất 30 phút mỗi ngày trong hầu hết các ngày trong tuần có thể giúp cải thiện sức khỏe tổng thể và hỗ trợ giảm cân. Nếu mới bắt đầu, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ và tiến hành từ từ để có chế độ tập luyện phù hợp, tránh chấn thương.

6. Phòng ngừa bệnh gan nhiễm mỡ

Để phòng ngừa bệnh gan nhiễm mỡ do rượu, các bước sau đây có thể được áp dụng:

  • Không lạm dụng rượu bia: Khuyến nghị là 1 ly/ ngày đối với phụ nữ và nam giới trên 65 tuổi, không quá 2 ly/ ngày đối với nam giới dưới 65 tuổi.
  • Phòng tránh viêm gan C.
  • Thận trọng khi kết hợp rượu với thuốc: Đặc biệt cần tránh uống rượu khi đang điều trị bằng các loại thuốc như acetaminophen, vì sự kết hợp này có thể làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương gan.

Đối với bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu, các khuyến nghị sau có thể giúp kiểm soát và phòng ngừa bệnh:

  • Áp dụng chế độ ăn dựa trên thực vật: Bao gồm nhiều trái cây, rau xanh, ngũ cốc và các loại chất béo lành mạnh.
  • Giữ trọng lượng cơ thể hợp lý: Giảm cân nếu đang thừa cân hoặc béo phì. Việc duy trì cân nặng phù hợp được thực hiện thông qua thực hiện chế độ ăn uống cân bằng và hoạt động thể chất đều đặn.
  • Tập thể dục thường xuyên.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ giải độc gan Halagi – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm chiết xuất cây Kế sữa hàm lượng cao kết hợp với Ovalbumine cùng L-Glutathion, bột Atiso, bột Tỏi, Magie và Maltodextrin cam kết nguyên chất, an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện rõ rệt về sức khỏe gan và vô cùng tiện lợi cho quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/halagi/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

QUẢ BỨA (GARCINIA CAMBOGIA) – HỖ TRỢ GIẢM CÂN TỐT NHƯ THẾ NÀO ?

Quả bứa hay còn được gọi là măng cụt rừng (Garcinia Cambogia) có nguồn gốc từ Nam Ấn Độ và Đông Nam Á. Quả bứa là một loại trái cây cũng là một vị thuốc nam được biết đến với rất nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Trong số đó, có rất nhiều người đang truyền tay nhau về tác dụng giảm cân thần kỳ khi sử dụng quả bứa. Vậy cụ thể thì quả bứa giảm cân như thế nào, còn có những công dụng gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết ngay sau đây. 

 

1. Quả bứa – gia vị thanh mát trong nhiều món ăn

Do lá và quả ăn được, có vị chua thanh nên ngoài mọc hoang, cây bứa cũng được người dân trồng ở vườn nhà để làm gia vị chủ yếu dùng để nấu canh chua.

Quả bứa có mùi hương dễ chịu, vỏ màu xanh và khi chín chuyển sang màu vàng. Quả bứa mọng, vỏ dày, có khía múi, nhìn thoáng qua giống quả ổi găng. Nhiều người thường sử dụng bứa làm gia vị cho các món như canh chua, nước rau muống luộc hoặc cá kho. Nếu đúng mùa bứa, người ta sẽ dùng quả tươi nhưng vì chỉ kéo dài mấy tháng là hết nên nhiều người sẽ lựa trái chín vàng phơi khô để dành sử dụng lâu dài.

Người dân ở một số địa phương còn lựa những trái bứa già đem băm với tỏi, ớt đến khi nhuyễn, nêm thêm đường, bột ngọt rồi bảo quản trong tủ lạnh. Khi cần ăn có thể thêm nước mắm hoặc ướp luôn ở giai đoạn mới làm tùy theo sở thích từng người.

Bứa có vị chua thanh khác biệt, kết hợp với các món canh, món nướng hay kho đều rất “ăn ý”. Với nồi canh chua, chỉ cần 1 trái bứa nhỏ là đủ vị. Phổ biến là món cá linh nấu canh chua bứa, cá linh kho bứa, ở miền biển thì dùng trái bứa nấu với hải sản như cá, ngao… Với món nướng như thịt, cá, lấy trái bứa nướng chín để dầm làm nước chấm ăn kèm.

2. Vỏ quả bứa là vị thuốc trong Đông y

Bứa có tên khoa học là Garcinia obiongifolia Champ. ex Benth, tên tiếng Anh là Garcinia cambogia. Ở Việt Nam, cây bứa mọc hoang trong rừng thứ sinh của các tỉnh từ Tuyên Quang, Hà Giang đến Quảng Nam, Đà Nẵng, có nhiều ở miền Trung, Tây Nguyên và vùng ven sông rạch Nam Bộ như Phú Quốc. Ở Hải Phòng, Quảng Ninh cũng có loại cây này tuy nhiên số lượng không nhiều.

Ngoài làm gia vị trong chế biến một số món ăn, vỏ quả bứa còn là vị thuốc trong Đông y hỗ trợ điều trị mẩn ngứa, dị ứng, viêm loét dạ dày, tá tràng, tiêu hoá kém… Thành phần hóa học trong quả bứa có acid hữu cơ, vitamin C (100g có 61mg vitamin C). Trong vỏ có flavonozit (các hợp chất polyphenol ở một số loại thực vật) có tác dụng chống oxy hóa.

3. HCA trong vỏ quả bứa hỗ trợ giảm cân

Vỏ của quả bứa có chứa một chất hóa học là acid hydroxycitric (HCA), được chứng minh có tác dụng hỗ trợ giảm cân trong các thử nghiệm trên động vật. Chiết xuất HCA có nhiều tên gọi khác nhau như garcinia, chiết xuất garcinia cambogia, cambogia garcinia, thực phẩm bổ sung garcinia, garcinia gummi-gutta, phức hợp garcinia hoặc brindleberry.

GS.TS Đào Hùng Cường, Khoa Hoá, ĐH Sư phạm Đà Nẵng đã có công trình nghiên cứu về chất HCA có tác dụng giảm béo trong công trình mang tên: “Nghiên cứu chiết tách và ứng dụng acid hydroxycitric trong cây bứa”:

Theo GS.TS Đào Hùng Cường, trên thế giới việc nghiên cứu cây bứa được chú trọng từ lâu, đã có hàng trăm công trình nghiên cứu về cây bứa bao gồm các lĩnh vực chiết tách, xác định thành phần hóa học các hợp chất hữu cơ, ứng dụng trong công nghệ thực phẩm, công nghệ dược phẩm, đặc biệt là các loại chế phẩm giảm béo. HCA có tác dụng ngăn chặn quá trình tích mỡ và cải thiện mỡ máu, kìm hãm quá trình chuyển hóa lượng đường thừa trong cơ thể thành mỡ, giúp ngăn chặn quá trình béo phì, đặc biệt đạt hiệu quả cao đối với những người dư cân có chế độ ăn quá nhiều bột đường. Không những giúp giảm cân, HCA còn cải thiện giảm các loại mỡ xấu cho sức khỏe như tryglycerid, LDL cholesterol, cholesterol toàn phần và tăng HDL cholesterol có tác dụng bảo vệ thành mạch.

Tuy nhiên đây là nghiên cứu ban đầu và cần phải có thêm nhiều công trình nghiên cứu cũng như mẫu đánh giá nữa, và hiện nay ở nước ta có rất ít các nghiên cứu về HCA.

Một số lợi ích của acid hydroxycitric:

  • Tăng mức serotonin trong não (serotonin là hormone “cảm thấy dễ chịu” và là thành phần chính của nhiều loại thuốc chống trầm cảm)
  • Giảm cảm giác thèm ăn, đặc biệt là đường và đồ ăn vặt
  • Cải thiện sự trao đổi chất
  • Giảm mỡ bụng
  • Giảm cholesterol xấu
  • Giảm đau khớp

4. Công dụng giảm cân ít người biết của quả bứa

Tại Việt Nam, quả bứa không quá phổ biến nhưng lại được xem là loại quả ngon, chất lượng và đặc biệt tốt khi dùng để hỗ trợ giảm cân.

Theo đó, khi ăn quả bứa, thành phần hoạt chất bên trong kích thích và góp phần làm tăng serotonin trong não bộ. Serotonin được biết đến là một chất gây ức chế sự thèm ăn nên khi nồng độ tăng cao, hạn chế cơn thèm ăn.

Chưa kể mức serotonin cao cũng sẽ giúp tinh thần và tâm trạng được cải thiện tốt, giảm bớt đi sự chán nản hay lo lắng bất thường. Từ đó, cơ thể sẽ giảm cân hiệu quả, an toàn mà không gây cảm giác ức chế, khó chịu hay mệt mỏi do bị đói. Ngoài ra, ăn quả bứa thường xuyên cũng giúp ngăn ngừa quá trình sản xuất các axit béo và tác động trực tiếp tới mỡ máu.

Nhờ vào HCA có trong quả bứa, citrate lyase – một loại enzyme sản xuất chất béo sẽ được kiểm soát, giúp cơ thể đốt cháy được mỡ thừa cũng như chuyển hoá thành năng lượng tích cực.

Với những công dụng trên, quả bứa là loại quả phù hợp dành cho những người đang có mong muốn giảm cân.

5. Quả bứa có gây tác dụng phụ không?

Mặc dù quả bứa có thể mang lại một số lợi ích cho sức khoẻ, nhưng việc ăn quá nhiều loại quả này cũng không tốt. Quả bứa cũng có thể tương tác với một số loại thuốc. Vì vậy, nếu đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi ăn loại quả này.

Nếu ăn quả bứa gặp các triệu chứng như buồn nôn, nhức đầu và các triệu chứng khác về dạ dày, đường ruột, đường hô hấp trên… thì nên theo dõi và hỏi ý kiến bác sĩ về tình trạng của mình.

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang phân phối dòng sản phẩm Viên uống hỗ trợ giảm cân an toàn DAYSLIM sản xuất tại Mỹ – với các thành phần cao cấp gồm: L-Carnitine + Conjugated Linoleic Acid (CLA) + Chiết xuất quả Bứa + Caffein khan từ hạt Arabica – giúp bạn nhanh chóng lấy lại và duy trì một vóc dáng khỏe đẹp – mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi, an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% !

Mọi chi tiết xin vui lòng xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/dayslim/ hoặc liên hệ Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

BỔ SUNG COLLAGEN: LỢI VÀ HẠI THẾ NÀO?

Collagen là một loại thực phẩm bổ sung khá phổ biến, nhiều người tin tưởng vào hiệu quả của loại protein đặc biệt này. Vậy thực hư về lợi ích và cả những rủi ro tiềm ẩn của collagen dưới dạng thực phẩm chức năng thế nào?

1. Collagen là gì?

Hiểu một cách đơn giản, collagen là một trong những loại protein dồi dào nhất trong cơ thể và giúp hình thành da, xương, cơ, gân và dây chằng của chúng ta. Collagen chịu trách nhiệm cho các khớp khỏe mạnh và độ đàn hồi của da. Tuy nhiên, khi con người già đi, loại protein này bắt đầu giảm sản xuất dần.

Cơ thể con người chứa nhiều loại collagen. Các nhà khoa học đã xác định được tổng cộng 29 loại, trong đó có 5 loại chính, bao gồm:

  • Loại I mang lại sức mạnh cho da, xương, dây chằng và gân.
  • Loại II tạo nên sụn linh hoạt giúp hỗ trợ khớp.
  • Loại III được tìm thấy trong các cơ quan nội tạng, mạch máu và cơ bắp.
  • Loại IV ở một số lớp da.
  • Loại V hiện diện trong giác mạc cũng như một số lớp da và tóc.

Collagen cũng được sản xuất tự nhiên trong cơ thể bằng cách kết hợp các acid amin, các khối tạo nên protein có trong thực phẩm. Để sản xuất collagen, cơ thể cần:

Proline: được tìm thấy trong lòng trắng trứng, sữa, bắp cải, nấm và măng tây.

Glycine: có trong da heo, da gà, gelatin và nhiều loại thực phẩm giàu protein khác.

Vitamin C: có trong trái cây họ cam quýt và ớt chuông.

Kẽm: có trong thịt bò, thịt cừu, thịt lợn, động vật có vỏ, đậu xanh, đậu lăng, đậu, sữa, phô mai và các loại hạt khác nhau.

Đồng: có trong nội tạng, bột ca cao, hạt điều, hạt vừng và đậu lăng.

2. Thực phẩm bổ sung collagen là gì?

Vì cơ thể giảm sản xuất collagen khi già đi nên nhiều người sử dụng bột collagen hoặc các loại thực phẩm bổ sung collagen khác chứa các thành phần hoạt chất tương tự như viên nang, kẹo dẻo và dạng lỏng với mong muốn làm chậm quá trình lão hóa, xương khớp trơn hơn, da đàn hồi tốt hơn.

Hầu hết các chất bổ sung collagen đều chứa loại I, II và III – phần lớn lượng collagen được tìm thấy trong cơ thể. Chúng chứa một dạng collagen dễ tiêu hóa được gọi là collagen peptide hoặc collagen thủy phân. Những chất bổ sung này được làm từ mô của bò, lợn, gà hoặc cá còn bột collagen thuần chay làm từ vi khuẩn, nấm men. Bột collagen thuần chay chưa được khẳng định chắc chắn là có những lợi ích tương tự như collagen từ nguồn động vật hay không.

3. Những ghi nhận về lợi ích của thực phẩm bổ sung collagen

Một số nghiên cứu cho thấy việc bổ sung collagen có thể làm giảm các dấu hiệu lão hóa, tăng mật độ xương và cải thiện tình trạng đau khớp, lưng và đầu gối. Nhưng nhiều nghiên cứu trong số này có quy mô nhỏ và được tài trợ bởi các công ty đằng sau những sản phẩm như vậy, điều này làm tăng cơ hội thiên vị. Một số sản phẩm nhất định cũng có những sai sót làm giảm khả năng phát huy hiệu quả của chúng, ví dụ, các loại kem bôi tại chỗ không có khả năng thấm sâu vào da, nơi sản sinh collagen.

Vì collagen rất quan trọng trong cơ thể chúng ta nên collagen không chỉ có lợi mà còn cần thiết để duy trì sức khỏe tốt. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn đang tranh luận về lợi ích của bột collagen và các chất bổ sung collagen khác. Mặc dù có bằng chứng hợp lý cho thấy chúng giúp duy trì làn da ngậm nước và giảm đau do viêm xương khớp, nhưng chúng ta cần nhiều nghiên cứu hơn về những lợi ích chưa được hiểu rõ như giảm huyết áp và lượng đường trong máu.

Dưới đây là một số lợi ích thường được trích dẫn của việc bổ sung collagen:

Xương chắc khỏe hơn: Khi lão hóa, xương của bạn trở nên kém đặc và giòn hơn, dễ gãy hơn và mất nhiều thời gian hơn để lành lại nếu bị chấn thương. Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng dùng collagen hàng ngày có thể giúp xương của bạn đặc hơn, làm chậm quá trình lão hóa và giúp cơ thể bạn tạo ra xương mới.

Độ đàn hồi và hydrat hóa của da: Bổ sung collagen đã được chứng minh là cải thiện độ ẩm và độ đàn hồi của da cho người lớn tuổi. Chúng cũng có thể giúp giảm bớt nếp nhăn.

Tóc dày hơn: Trong khi ngày càng có nhiều đàn ông bị hói thì nhiều phụ nữ cũng bị rụng tóc hoặc thưa dần khi có tuổi. Trong một nghiên cứu, một nhóm phụ nữ có mái tóc mỏng đã nhận thấy sự gia tăng đáng kể về số lượng tóc, độ che phủ da đầu và độ dày khi bổ sung collagen hàng ngày.

Móng tay khỏe mạnh hơn: Móng tay của một số người dễ gãy hơn những người khác và không mọc nhanh bằng. Một nghiên cứu ở một nhóm phụ nữ cho thấy móng mọc nhanh hơn và ít bị gãy hoặc sứt mẻ hơn chỉ sau 4 tuần bổ sung collagen hàng ngày.

Giảm đau nhức xương khớp: Đối với những người bị viêm xương khớp đầu gối, việc bổ sung collagen có thể hoạt động như một loại thuốc giảm đau nhẹ và cải thiện chức năng khớp.

Tăng khối lượng cơ bắp: Một nghiên cứu nhỏ cho thấy những người đàn ông sử dụng chất bổ sung collagen peptide trong chương trình rèn luyện sức mạnh kéo dài 12 tuần đã thấy khối lượng cơ và sức mạnh tăng lên nhiều hơn những người không dùng.

Cải thiện sức khỏe tim mạch: Collagen giúp giữ hình dạng của động mạch và mạch máu. Khi thiếu collagen, động mạch có thể yếu đi. Mạch máu dễ vỡ làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, có thể dẫn đến đau tim hoặc đột quỵ. Một nghiên cứu nhỏ được thực hiện trên những người khỏe mạnh cho thấy bột collagen giữ cho động mạch khỏe mạnh hơn và giúp giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.

4. Rủi ro tiềm ẩn của collagen bổ sung

Tác dụng phụ của việc bổ sung collagen thường không lớn, một số người gặp triệu chứng tiêu hóa nhẹ hoặc có mùi vị khó chịu trong miệng. Việc bạn có các triệu chứng khác sau khi dùng thực phẩm bổ sung hay không phụ thuộc vào sức khỏe tổng thể của bạn. Lời khuyên của các chuyên gia sức khỏe luôn là nên trao đổi, hỏi ý kiến bác sĩ về bất kỳ chất bổ sung nào bạn định dùng.

Kích thích sản xuất collagen bằng cách dùng thực phẩm bổ sung cũng có thể làm tăng căng thẳng oxy hóa. Điều này xảy ra khi các gốc tự do hình thành trong cơ thể bạn và lấn át khả năng phòng vệ của nó. Căng thẳng oxy hóa có thể dẫn đến tổn thương tế bào và mô.

Tác dụng phụ thường gặp

Collagen có thể có tác dụng phụ phổ biến như gây tiêu chảy, khó tiêu, mùi vị khó chịu trong miệng. Một số ít người cảm thấy đau đầu, chóng mặt, mất ngủ…

Collagen cũng có thể có tác dụng phụ nghiêm trọng như gây sốc phản vệ (collagen thủy phân từ cá) hoặc hiếm gặp hơn nữa là bất thường về gan.

Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã thu hồi một số sản phẩm collagen vì những tuyên bố sai sự thật. Các sản phẩm kích thích sản xuất collagen hoặc tuyên bố xóa nếp nhăn được FDA coi là thuốc chứ không phải thực phẩm bổ sung. Vì vậy, những sản phẩm này phải cung cấp bằng chứng về tính an toàn và hiệu quả trước khi đưa ra thị trường.

5. Các biện pháp phòng ngừa tác dụng phụ của collagen

Chỉ nên dùng chất bổ sung collagen khi có sự tư vấn của chuyên gia dinh dưỡng hoặc bác sĩ. Luôn trao đổi với bác sĩ khi dùng chất bổ sung để đảm bảo rằng chất bổ sung và liều lượng phù hợp với nhu cầu cá nhân của mình.

Hãy nhớ rằng sau khi bạn bổ sung collagen, hệ thống tiêu hóa của bạn sẽ phân hủy nó thành các acid amin. Cơ thể bạn sau đó sẽ kết hợp các acid amin này lại với nhau để tạo thành protein mới. Loại protein mới có thể không chứa loại acid amin có trong thực phẩm bổ sung mà bạn dùng. Vì vậy, bất kể sản phẩm giới thiệu thế nào, chúng ta không thể nhắm mục tiêu lợi ích của collagen một cách chính xác đến một số vùng nhất định như da, tóc hoặc khớp.

Tác dụng phụ của bột collagen, viên nang, chất lỏng hoặc kẹo dẻo ít được ghi nhận nhưng các chuyên gia sức khỏe khuyên phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên tạm dừng việc bổ sung collagen vì vẫn chưa có đủ nghiên cứu để đưa ra bất kỳ kết luận nào về sự an toàn của chúng với thai kỳ.

Ngoài ra, bổ sung collagen có nguồn gốc từ động vật có thể không an toàn cho các nhóm người sau:

  • Những người bị dị ứng với cá, động vật có vỏ hoặc trứng (thành phần bổ sung collagen có thể chứa các chất gây dị ứng này).
  • Những người có chế độ ăn kiêng Kosher hoặc Halal.
  • Những người có chế độ ăn chay hoặc thuần chay.

6. Các lựa chọn thay thế lành mạnh

Bổ sung collagen không phải là cách duy nhất giúp cơ thể bạn tạo ra nhiều collagen hơn. Tiêu thụ thực phẩm như nước hầm xương và gelatin cũng thúc đẩy sản xuất collagen. Tác dụng của bột collagen và các chất bổ sung collagen khác vẫn tiếp tục được nghiên cứu và tranh luận. Thay vì lạm dụng những chất bổ sung này, có thể giúp cơ thể tạo ra nhiều collagen một cách tự nhiên bằng cách đảm bảo chế độ ăn uống có đầy đủ các thực phẩm lành mạnh.

Để sản xuất collagen, cơ thể kết hợp các acid amin glycine và proline cùng với các acid amin khác bao gồm vitamin C, kẽm và đồng. Hỗ trợ cơ thể sản xuất nhiều collagen hơn bằng cách ăn nhiều thực phẩm giàu glycine và proline như thịt gà, thịt bò, cá, sữa, trứng và đậu. Để có vitamin C, kẽm và đồng, nên tăng cường ăn các loại thực phẩm như trái cây họ cam quýt, cà chua, rau xanh, động vật có vỏ, các loại hạt và ngũ cốc nguyên hạt.

Đặc biệt Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Collagen Marin đến từ Pháp với hàm lượng cao Collagen Marine kết hợp Glutathione, vitamin E-C-H, Glutathione cùng chiết xuất Dương xỉ và Nhụy hoa nghệ tây mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi , an toàn ,hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/collagen-marin/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

© 2007 – 2023 CÔNG TY TNHH PHYTEX FARMA số ĐKKD 3702750129 cấp ngày 18/03/2019 tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 137/18 , Đường DX006, Khu Phố 8, Phường Phú Mỹ, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Add to cart
0707555999
Liên Hệ