Collagen là gì? Tầm quan trọng của Collagen đối với sức khỏe da

Khi tuổi tác tăng lên hoặc do tác động của môi trường, sản xuất collagen trong cơ thể sẽ giảm dần dẫn đến tình trạng lão hóa da. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ về Collagen là gì? Tầm quan trọng của collagen đối với sức khỏe da và những cách bổ sung collagen hiệu quả để có được làn da khỏe đẹp.

Collagen là gì?

Collagen chiếm tổng lượng protein trong cơ thể từ 25%- 35% và là loại protein phổ biến trong cơ thể. Nó được tìm thấy trong các mô liên kết và mô tế bào. Cấu tạo của Collagen là ba chuỗi polypeptide (peptide alpha) xoắn lại với nhau, tạo thành các sợi chắc khỏe giúp kết nối các mô trong cơ thể tạo thành một hệ thống liên kết vững chắc và giữ cho cấu trúc cơ thể luôn săn chắc.

Vì vậy khi tuổi càng cao cơ thể càng sản xuất collagen ít hơn và chất lượng thấp hơn. Một trong những dấu hiệu dễ nhận thấy là làn da trở nên kém săn chắc và mềm mại. Sụn ​​cũng yếu dần theo tuổi tác.

Collagen có những loại nào?

Trong cơ thể Collagen có từ ít nhất 16 loại và có 4 loại chính chiếm tỷ lệ lớn nhất là loại I, II, III và IV không thể thiếu.

– Loại I: Chiếm 90% hàm lượng collagen trong cơ thể và cấu tạo từ các sợi dày đặc. Loại collagen này góp phần quan trọng tạo nên cấu trúc xương, da, sụn sợi, gân, các mô liên kết và răng.

– Loại II: Tạo nên từ các sợi collagen lỏng lẻo hơn và chủ yếu tìm thấy trong sụn đàn hồi, đệm khớp.

– Loại III: Loại collagen này làm nhiệm vụ hỗ trợ cấu trúc khối cơ bắp, cơ quan và động mạch.

– Loại IV: Tác dụng hỗ trợ thanh lọc và chủ yếu thấy trong các lớp da.

Tác dụng của Collagen đối với cơ thể 

Cùng điểm qua một số tác dụng của Collagen đối với cơ thể bạn cần biết, bao gồm:

1. Đối với mạch máu

Collagen đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra mạch máu và giúp ngăn ngừa xơ cứng động mạch và tăng huyết áp. Nó cũng đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với những người mắc chứng xơ cứng động mạch não hoặc nhồi máu cơ tim.

2. Đối với Mắt

Trong giác mạc và thủy tinh thể có chứa collagen ở dạng kết tinh. Khi già đi, hàm lượng collagen trong giác mạc và thủy tinh thể sẽ giảm dần, gây ra hiện tượng giác mạc kém hoạt động và thủy tinh thể bị mờ đi.

3. Đối với xương

Bên cạnh canxi, collagen không chỉ là thành phần quan trọng trong cấu tạo của xương, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết các sợi khung xương với nhau. Khi hàm lượng collagen giảm, tính đàn hồi và độ dẻo dai của xương cũng sẽ giảm, dẫn đến nguy cơ loãng xương. Vì vậy, bổ sung collagen được xem như một cách hỗ trợ cho sức khỏe xương và phòng ngừa bệnh loãng xương.

4. Đối với tóc và móng

Collagen là một thành phần đặc biệt trong cấu trúc của da, tóc, móng và mô tế bào. Vì vậy, việc bổ sung collagen có thể giúp cải thiện tình trạng sức khỏe của chúng ta một cách đáng kể.

Theo các nghiên cứu, collagen cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng giúp cải thiện độ đàn hồi, độ đàn hồi của chất sừng và kích thích sản xuất tế bào mới. Điều này làm cho tóc, móng chân và móng tay trở nên chắc khỏe, đồng thời hạn chế tình trạng gãy rụng.

5. Đối với hệ miễn dịch và não bộ

Collagen không chỉ có tác dụng hỗ trợ với sức khỏe của móng và tóc, mà còn là một yếu tố quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch cơ thể. Collagen giúp tăng cường hoạt động của các vi khuẩn có lợi trong hệ miễn dịch, giúp cơ thể kháng bệnh tốt hơn.

Ngoài ra, Collagen còn có tác dụng tăng cường hoạt động của não, giúp duy trì sự trao đổi chất và chức năng thần kinh trong cơ thể.

6. Duy trì sự căng mịn và săn chắc da

Collagen đóng vai trò như một chất keo quan trọng kết nối các tế bào ở lớp bì, ảnh hưởng đến độ đàn hồi và sự săn chắc của làn da. Sự thiếu hụt và tổn thương collagen có thể làm phá vỡ cấu trúc của làn da, gây ra sự lỏng lẻo và giảm độ đàn hồi của da.

Bổ sung collagen một cách đúng đắn sẽ giúp nuôi dưỡng và tái tạo lại làn da, mang lại sự săn chắc và mịn màng, giữ cho làn da luôn trẻ trung và tươi sáng.

7. Hỗ trợ thải độc gan

Thành phần Glycine có trong Collagen giúp hạn chế tối đa sự suy nhược của tế bào gan khi hấp thụ những độc tố từ thực phẩm, rượu, bia; nhờ vậy giữ cho gan luôn khỏe mạnh.

Có thực sự cần phải sử dụng thực phẩm chức năng hoặc thực phẩm bổ sung collagen?

Theo nguyên cứu chuyên sâu, cơ thể của chúng ta có khả năng sản xuất collagen tự nhiên. Tuy nhiên, khi tuổi tác tăng lên hoặc khi cơ thể bị suy giảm sức khỏe, sản xuất collagen của cơ thể sẽ giảm dần theo thời gian. Điều này có thể dẫn đến việc da trở nên khô, nếp nhăn và mất độ đàn hồi.

Việc bổ sung collagen thông qua thực phẩm chức năng hoặc thực phẩm bổ sung có thể giúp tăng cường sản xuất collagen của cơ thể, cải thiện sức khỏe và ngoại hình của da. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả tối đa, cần phải sử dụng các sản phẩm collagen chất lượng cao và theo đúng hướng dẫn của chuyên gia y tế.

Ngoài ra, việc bổ sung collagen không thể thay thế chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh, và cũng không thể giải quyết được tất cả các vấn đề về da. Vì vậy, bên cạnh việc sử dụng collagen cần có một chế độ ăn uống lành mạnh và chế độ chăm sóc da đúng cách để đạt được kết quả tốt nhất cho sức khỏe và ngoại hình của mình.

Một số tác nhân phá hủy collagen bạn cần quan tâm

Trước khi đến các cách bổ sung collagen thì việc tránh các hành vi phá hủy collagen là điều quan trọng hơn cả. Bạn có thể hạn chế các hành vi sau để bảo vệ collagen:

  • Giảm tiêu thụ đường và tinh bột quá nhiều. Đường có thể cản trở khả năng tự phục hồi của collagen. Vì vậy, hạn chế tối đa việc tiêu thụ đường và tinh bột.
  • Tránh tác động của ánh nắng mặt trời quá nhiều. Bức xạ tia cực tím có thể làm giảm sản xuất collagen. Vì vậy, hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời quá nhiều.
  • Không hút thuốc. Hút thuốc làm giảm sản xuất collagen. Điều này có thể làm giảm khả năng chữa lành vết thương và dẫn đến nếp nhăn.
  • Chăm sóc sức khỏe tổng thể. Một số rối loạn tự miễn dịch, chẳng hạn như lupus, cũng có thể phá hủy collagen. Vì vậy, bạn nên chăm sóc sức khỏe tổng thể và theo dõi sự phát triển của bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Các cách bổ sung collagen tự nhiên phổ biến hiện nay

Các cách bổ sung collagen tự nhiên phổ biến hiện nay bao gồm:

1. Bổ sung collagen qua thực phẩm

Việc bổ sung collagen vào chế độ ăn uống hàng ngày có thể được thực hiện thông qua sử dụng các loại thực phẩm có khả năng kích thích sản xuất collagen cho cơ thể. Dưới đây là các nhóm thực phẩm được đề xuất để bổ sung collagen:

– Vitamin C: chất dinh dưỡng quan trọng giúp sản xuất collagen, có nhiều trong trái cây họ cam (cam, quýt, bưởi), ớt chuông và dâu tây.

– Thực phẩm giàu Omega-3: tìm thấy nhiều trong các loại cá đại dương (cá hồi, cá thu, cá ngừ, cá trích,…), giúp ngăn sự mất nước trên da và thúc đẩy sản xuất collagen.

– Thực phẩm giàu Proline: α-amino acid kích thích sản sinh protein, tìm thấy trong lòng trắng trứng, bắp cải, măng tây, mầm lúa mì, sản phẩm từ sữa và nấm.

– Rau xanh đậm: giúp bổ sung collagen, như rau ngót, rau xà lách xoong, cải, súp lơ, bina và các loại xà lách.

– Thực phẩm chứa Đồng và Kẽm: tìm thấy trong thịt, nội tạng, động vật có vỏ, hạt vừng, bột ca cao, hạt điều, đậu lăng và các loại ngũ cốc.

– Thực phẩm chứa Glycine: tìm thấy nhiều trong da động vật như da lợn, da gà và các loại thực phẩm chứa protein như thịt, cá, sữa và các loại đậu.

2. Bổ sung bằng các sản phẩm collagen trên thị trường

Các viên uống bổ sung collagen là những sản phẩm dạng viên, thường được sản xuất từ tinh chất collagen thu được từ động vật hoặc từ nguồn thực vật. Những viên uống này giúp bổ sung collagen cho cơ thể và có thể có tác dụng giảm thiểu các dấu hiệu lão hóa da.

Hãy bắt đầu chăm sóc da từ hôm nay với viên uống Collagen Marin để duy trì làn da tươi trẻ, săn chắc và khỏe mạnh! Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/collagen-marin/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

HỆ NỘI TIẾT

Hệ nội tiết gồm những cơ quan nào?

Hệ thống nội tiết không có tính liên tục về mặt giải phẫu học như hệ tim mạch hay hô hấp…mà các tuyến nội tiết nằm rải rác khắp cơ thể, mỗi một tuyến có vai trò chuyên biệt trong điều hòa hoạt động cơ thể. Sự kết hợp hài hòa của nội tiết tố giúp cơ thể hoạt động bình thường và khỏe mạnh. Các tuyến nội tiết bao gồm:

  • Tuyến yên: có đường kính khoảng 1cm, với khối lượng từ 0,5g đến 1g, nằm ở trong hố xương của nền sọ. Tuyến yên tuy nhỏ nhưng là tuyến quan trọng nắm giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết hệ thống nội tiết ngoại biên. Tuyến yên được chia ra 2 phần, tuyến yên trước là yên tuyến và tuyến yên sau là yên thần kinh
  • Vùng dưới đồi: nằm gần tuyến yên ở dưới đáy não, có vai trò tổng hợp và bài tiết các hormone kích thích và ức chế, có tác dụng kiểm soát sự bài tiết hormone của tuyến yên trước. Ngoài ra vùng dưới đối còn tổng hợp 2 hormone là hormone chống bài niệu (ADH) hay còn gọi vasopressin và oxytocin, sau đó được vận chuyển xuống và dự trữ trong tuyến yên sau.
  • Tuyến giáp: có hình cánh bướm nằm trước cổ có vai trò kiểm soát chức năng trao đổi chất của cơ thể.
  • Tuyến thượng thận: gồm 2 tuyến thượng thận nằm cực trên mỗi quả thận. Mỗi tuyến thượng thận gồm 2 phần riêng biệt là vỏ thượng thận và tủy thượng thận. Vỏ thượng thận tiết ra 3 hormone chính là aldosteron, cortisol và androgen. Tủy thượng thận tiết ra hormone gồm: adrenaline, noradrenaline
  • Buồng trứng, tinh hoàn: có chức năng sản xuất hormone sinh dục dưới tác dụng điều hòa của trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến sinh dục.
  • Tuyến tụy: về mặt giải phẫu, tuyến tụy nằm sau dạ dày, có 2 chức năng chính gồm chức năng ngoại tiết bài tiết các hormone tiêu hóa giúp tiêu hóa thức ăn và chức năng nội tiết giúp điều chỉnh lượng đường trong máu thông qua hormone chính là insulin và glucagon.
  • Tuyến cận giáp: gồm bốn tuyến nhỏ như hạt đậu ở mặt sau tuyến giáp, tiết ra hormone điều hòa chuyển hóa canxi và phospho máu, tác động lên chuyển hóa của xương…

Tuyến nội tiết quan trọng nhất là gì?

Các tuyến nội tiết đơn lẻ có mỗi vai trò nhất định cho cơ thể và hoạt động dưới sự kiểm soát của trục hạ đồi-tuyến yên. Một số tuyến nội tiết không chịu sự chi phối bởi tuyến yên như tuyến cận giáp, tuyến tụy nội tiết, tủy thượng thận. Tuy nhiên nếu một trong số tuyến nội tiết gặp vấn đề sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tác động một phần nào đó đến chức năng của các tuyến còn lại. Do vậy mọi tuyến nội tiết đều quan trọng, không có tuyến nội tiết nào quan trọng nhất.

Chức năng của tuyến nội tiết

Mỗi tuyến nội tiết trong hệ thống nội tiết đóng vai trò riêng, do vậy để nói về chức năng của hệ thống nội tiết ta sẽ đi vào từng chức năng của mỗi tuyến.

Tuyến yên: nắm vai trò quan trọng như bộ điều khiển các tuyến còn lại. Tuyến yên được chia ra 2 phần là tuyến yên trước hay còn gọi là yên tuyến và tuyến yên sau hay còn gọi là yên thần kinh. Tuyến yên trước sản xuất và giải phóng các hormone như:

  • Hormone tăng trưởng (GH) có vai trò điều chỉnh tăng trưởng và phát triển thể chất bao gồm cơ và xương.
  • Hormone hướng vỏ thượng thận (ACTH) kích thích vỏ tuyến thượng thận sản xuất hormone tuyến thượng thận.
  • Hormone kích thích tuyến giáp (TSH) giúp kích thích tuyến giáp giải phóng hormone tuyến giáp.
  • Hormone kích thích nang trứng (FSH): trên buồng trứng FSH giúp kích thích nang trứng trưởng thành, trên tinh hoàn FSH kích thích quá trình tạo tinh trùng
  • Hormone tạo hoàng thể (LH) tham gia và quá trình sản xuất estrogen và testosterone.
  • Hormone Prolactin giúp kích thích tuyến vú bài tiết sữa ở phụ nữ.

Tuyến yên sau không bài tiết hormone mà có vai trò dự trữ các hormone do vùng dưới đồi tổng hợp rồi vận chuyển xuống đầu tận thần kinh trong tuyến yên sau bao gồm:

  • Hormone chống bài niệu ADH hay còn goi là vasopressin có tác dụng làm giảm sự bài xuất nước tiểu và co tiểu động mạch toàn cơ thể làm tăng huyết áp.
  • Hormone Oxytocin vừa kích thích sản xuất sữa mẹ vừa kích thích co bóp tử cung khi sinh.

Tuyến giáp: tiết ra các hormone tuyến giáp T4 và T3 có chức năng làm tăng hoạt động chuyển hóa của tế bào, tác động lên sự phát triển của cơ thể, sự phát triển hệ thần kinh và hầu hết mọi hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể như hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa…

Tuyến thượng thận: Vỏ thượng thận sản xuất hormone glucocorticoids, mineralocorticoids, androgens. Các hormone này có vai trò trong điều hòa chuyển hóa đạm, đường, lipid, các điện giải Natri và Kali và thể tích dịch trong cơ thể, chống viêm, đáp ứng với stress…

Vùng dưới đồi: tiết các hormone giúp kiểm soát hoạt động của tuyến yên

Tuyến tụy: kích thích sản xuất insulin, insulin hoạt động như chìa khóa đưa đường vào tế bào chuyển hóa thành năng lượng cung cấp cho cơ thể.

Tuyến cận giáp: có vai trò kiểm soát nồng độ canxi trong máu, xương.

Vai trò của hệ nội tiết trong cơ thể người

Nội tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Các tuyến nội tiết cùng hệ thần kinh kiểm soát hầu như mọi hoạt động của các cơ quan trong cơ thể. Do vậy, nội tiết là những tuyến nhỏ có sức mạnh và quyền lực lớn trong toàn bộ hoạt động của cơ thể con người.

Các vấn đề về hệ nội tiết

Hệ thống nội tiết gặp vấn đề khi một hoặc nhiều tuyến nội tiết bị suy giảm chức năng hay tăng chức năng…

Bệnh nội tiết gồm những bệnh gì?

Khi một trong số hoặc tất cả tuyến nội tiết gặp vấn đề sẽ gây ra những bệnh như:

  • Đái tháo đường do tuyến tụy giảm tiết insulin
  • Hạ đường huyết do u tụy tăng tiết insulin
  • Cường giáp, suy giáp, ung thư tuyến giáp.
  • Hội chứng Cushing do tăng tiết cortisol máu gây kiểu hình Cushing với mặt tròn như mặt trăng, tăng cân, rạn da bụng-đùi, bướu mỡ sau gáy… Cường aldosteron nguyên phát gây tăng huyết áp hạ kali máu, U tủy thượng thận tăng tiết catecholamin gây tăng huyết áp…
  • Tăng canxi máu do tuyến cận giáp tăng tiết hormone PTH, Hạ canxi máu do suy tuyến cận giáp…
  • U tuyến yên tăng tiết prolactin gây vô kinh, vú tiết sữa
  • U tuyến yên tăng tiết hormone tăng trưởng GH gây bệnh to đầu chi hoặc bệnh khổng lồ
  • Suy tuyến yên do bất thường bẩm sinh hoặc u tuyến yên…

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống cân bằng nội tiết tố nữ Iri’s Women với hàm lượng cao tinh dầu hoa anh thảo kết hợp cùng rễ Maca (còn gọi là sâm Angela) – Thiên Môn Chùm ( hay Shatavari) – Trinh nữ châu Âu – Vitamin E và Kẽm giúp hỗ trợ cân bằng Estrogen nội sinh mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Bên cạnh đó Phytex Farma cũng đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ tăng cường sinh lý nam OYSTERXMEN – sản xuất tại Pháp – với hàm lượng cao chiết xuất từ nguồn Hàu sạch của Pháp (vốn đã rất giàu Kẽm) – bổ sung thêm Kẽm, Taurine cùng Vitamin nhóm B và nhân sâm mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái mạnh !

CÂY KẾ SỮA TỐT CHO GAN

Cây kế sữa có tên khoa học là Silybum marianum. Đây là cây có thân dài, mảnh, lá có gai và có bông màu đỏ tím ở đỉnh. Nhóm các thành phần hoạt tính có trong cây kế sữa được gọi chung là silymarin có đặc tính chống oxy hóa, kháng vi-rút và chống viêm. Cây kế sữa được sử dụng như một loại thảo dược để điều trị các bệnh về gan và túi mật.

1. Tác dụng của cây kế sữa

Kế sữa là một loại cây có nguồn gốc từ châu Âu và được thực dân đầu tiên đưa đến Bắc Mỹ.

Kế sữa hiện được tìm thấy trên khắp miền đông Hoa Kỳ, California, Nam Mỹ, Châu Phi, Úc và Châu Á. Cây kế sữa được đặt tên dựa trên nhựa của cây như sữa chảy ra từ lá khi chúng bị bẻ gãy. Tất cả các bộ phận lộ trên mặt đất và hạt giống đều được sử dụng để làm thuốc. Silymarin là thành phần hoạt chất chính trong cây kế sữa. Đây là chất vừa chống viêm, chống oxy hóa và có tác dụng hạ đường huyết. Hạt giống của nó có thể bảo vệ các tế bào gan khỏi các hóa chất và thuốc độc hại.

Hiện nay, kế sữa được dùng bằng đường uống là phổ biến nhất cho các rối loạn gan. Bao gồm tổn thương gan do hóa chất, rượu và hóa trị liệu. Cũng như tổn thương gan do ngộ độc nấm Amanita. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu. Bệnh viêm gan cấp tính, xơ gan và viêm gan mạn tính.

Một số người bôi cây trực tiếp lên da để làm giảm tổn thương da do bức xạ.

Trong thực phẩm, lá và hoa cây được ăn như một loại rau cho món salad và thay thế cho rau bina. Hạt cây được rang để sử dụng như cà phê.

Tuy nhiên đừng nhầm lẫn cây kế sữa với cây kế thiêng (có tên tiếng Anh là Cnicus benedictus)

2. Cây kế sữa có tốt cho gan không?

Theo các nhà khoa học, hợp chất Silymarin giữ cho độc tố trong máu không bám vào tế bào gan. Giúp giải độc cho gan và trung hòa các gốc tự do. Đây là những phân tử không ổn định có nguồn gốc từ các sản phẩm phụ của quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể và chúng có thể gây hại cho các tế bào khỏe mạnh, cuối cùng dẫn đến các vấn đề sức khỏe.

Nghiên cứu y học về cây kế sữa và sức khỏe gan cho thấy. Silymarin giúp giảm viêm và thúc đẩy sửa chữa tế bào. Từ đó giúp giảm bớt các triệu chứng do các bệnh gan như vàng da, xơ gan, ung thư gan và bệnh gan nhiễm mỡ.

Tuy nhiên, các nghiên cứu khác không cho thấy bất kỳ tác dụng chống lại bệnh gan truyền nhiễm như viêm gan C.

Đó là một bệnh nhiễm trùng do virus. Một nghiên cứu lớn cho thấy. Người mắc bệnh viêm gan C không được hưởng lợi dù dùng silymarin với liều cao hơn bình thường. Do không tìm thấy thay đổi về tải lượng virus hoặc chất lượng cuộc sống ở người dùng kế sữa. So với những người dùng giả dược.

Cho đến nay, không có bổ sung thảo dược đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại viêm gan C.

Hiện nay, silymarin đang được ghi nhận tốt khi điều trị một loại ngộ độc nấm nhất định. Như nấm Amanita phalloides còn được gọi là nấm tử thần và nấm này là nguyên nhân cho hầu hết các trường hợp tử vong do ăn nấm trên toàn thế giới mỗi năm. Ăn Amanita phalloides có thể dẫn đến tổn thương gan và thậm chí suy gan và khi được điều trị bằng silymarin rất hữu ích, nhưng vẫn đang được tiếp tục thử nghiệm lâm sàng.

3. Tác dụng phụ của cây kế sữa

Nói chung, cây kế sữa rất an toàn khi dùng đúng với liều lượng khuyến cáo. Một số người đã báo cáo buồn nôn, đầy bụng, tiêu chảy hoặc chán ăn. Những người khác đã báo cáo đau đầu hoặc ngứa sau khi sử dụng.

Cây kế sữa có thể gây ra phản ứng dị ứng, đặc biệt là nếu bạn bị dị ứng với các loại cây khác trong cùng một gia đình với cây kế sữa, bao gồm ragweed, cúc vạn thọ và hoa cúc.

Những người mắc bệnh tiểu đường nên nói chuyện với bác sĩ trước khi họ uống  vì nó có thể làm giảm lượng đường trong máu.

Không sử dụng kế sữa nếu bạn bị ung thư vú, tử cung hoặc buồng trứng; lạc nội mạc tử cung hoặc u xơ tử cung. Do hợp chất Silymarin có thể bắt chước estrogen nên sẽ làm nặng hơn tình trạng bệnh của bạn. Nếu bạn có thai hoặc cho con bú, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn uống hoặc bất kỳ chất bổ sung thảo dược nào có chứa Silymarin.

4. Tương tác thuốc

Xin ý kiến của bác sĩ trước khi bạn sử dụng cây kế sữa do nó có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một số loại thuốc sau:

  • Thuốc trị tiểu đường
  • Thuốc trị viêm gan C
  • Metronidazole
  • Diazepam (Vali)
  • Warfarin (Coumadin, Jantoven)
  • Sirolimus (thuốc ức chế miễn dịch)

5. Làm thế nào để bạn uống cây kế sữa?

Cây kế sữa có dạng bột, viên nang, thuốc viên hoặc dạng lỏng. Bạn có thể pha bột vào ly sinh tố hoặc khuấy nó vào nước lọc. Dạng viên nang thì chỉ cần uống với nước lọc và dạng lỏng pha cùng nước.

Luôn luôn nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn dùng bất kỳ chất thảo dược để bổ sung.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ giải độc gan Halagi – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm chiết xuất cây Kế sữa hàm lượng cao kết hợp với Ovalbumine cùng L-Glutathion, bột Atiso, bột Tỏi, Magie và Maltodextrin cam kết nguyên chất, an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện rõ rệt về sức khỏe gan và vô cùng tiện lợi cho quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/halagi/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

Giảm cân khoa học cùng quả Bứa

Trong tất cả các thực phẩm có khả năng giảm cân. Quả Bứa (quả Nụ) chính là một trong các thành phần được các chuyên gia Thế giới công nhận. Vậy những tính năng giảm cân khoa học của quả Bứa là gì. Cùng Phytex Farma đọc hết bài viết để hiểu về những thông tin bổ ích này nhé!

Quả bứa là quả gì?

Quả Bứa, quả Nụ, hay còn được gọi là quả măng cụt rừng. Có tên khoa học là Garcinia Cambogia. Có nguồn gốc từ Nam Ấn Độ và một số nước tại Đông Nam Á. Bứa là một loại cây gỗ sống nhiều ở một số khu rừng tại một số tỉnh có khí hậu nhiệt đới.

Tại Việt Nam, đối với một số người ở thành phố có lẽ không biết về loại quả này. Nhưng với người dân khu vực thuộc khu vực miền Trung thì là một loại quả rừng rất thân thuộc. Bởi từ xưa, Bứa được xem là một loại thảo dược rừng quý trong điều trị các bệnh: mẩn ngứa, ho ra máu, dị ứng, viêm loét dạ dày, tá tràng, rối loạn tiêu hoá,…. Công dụng gần đây nhất được các nhà nghiên cứu tìm ra. Chính là khả năng kiểm soát cân nặng tuyệt vời.

Những tính năng giảm cân khoa học của quả bứa

Sau khi khám phá với thành phần siêu giàu vitamin C. Khối lượng lớn hoạt tính Hydroxycitric Acid (HCA). Quả Bứa được phát hiện ra những tính năng giảm cân khoa học:

  • Làm giảm quá trình chuyển hóa đường thành chất béo

Trong quả Bứa chiếm 1 lượng lớn hoạt tính Hydroxycitric Acid (HCA). Đây là chất có tác dụng làm giảm quá trình chuyển hóa đường thành chất béo. Ngăn chặn việc tích thành mỡ thừa cho người sử dụng.

  • Đốt cháy cholesterol và giúp giảm cân một cách hiệu quả

Ngoài việc làm giảm quá trình chuyển hóa đường thành chất béo. HCA còn làm các tế bào mô mỡ trở nên thu nhỏ lại, làm giảm quá trình tổng hợp cholesterol bên trong cơ thể. Quá trình chuyển hóa của thành phần này giúp đốt cháy cholesterol và giảm cân một cách hiệu quả.

  • Giảm cảm giác thèm ăn

Các nghiên cứu của các nhà dinh dưỡng học cũng chỉ ra rằng. Thành phần HCA trong vỏ quả Bứa cũng sẽ làm giảm cảm giác thèm ăn. Đây sẽ là tính chất bổ trợ đắc lực trong suốt quá trình giảm cân.

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang phân phối dòng sản phẩm Viên uống hỗ trợ giảm cân an toàn DAYSLIM sản xuất tại Mỹ – Với các thành phần cao cấp gồm: L-Carnitine + Conjugated Linoleic Acid (CLA) + Chiết xuất quả Bứa + Caffein khan từ hạt Arabica – giúp bạn nhanh chóng lấy lại và duy trì một vóc dáng khỏe đẹp – mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi, an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% !

Mọi chi tiết xin vui lòng xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/dayslim/ hoặc liên hệ Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

NHỮNG BỆNH KHÔNG NÊN UỐNG COLLAGEN

Ngày nay, Collagen đang dần được ưa chuộng sử dụng như một giải pháp hỗ trợ quá trình trẻ hóa da và cải thiện sức khỏe. Mặc dù là hoạt chất lành tính và có thể sử dụng mỗi ngày. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ bản chất của loại protein này. Vậy Collagen là gì? Việc uống Collagen có tác dụng gì đối với cơ thể? Và đặc biệt lưu ý những bệnh không nên uống Collagen mà bạn cần biết để tránh những tác hại xấu cho cơ thể.

1.Collagen là gì?

Collagen là một loại protein quan trọng trong cơ thể, chiếm khoảng 25% tổng lượng protein và chiếm tới 70% cấu trúc da. Chúng phân bố chủ yếu ở lớp trung bì. Có chức năng chính là kết nối các mô trong cơ thể và kích thích quá trình trao đổi chất.

Đây là một thành phần quan trọng của xương, da, cơ, gân và dây chằng. Ngoài ra, loại protein này cũng được tìm thấy trong nhiều bộ phận khác của cơ thể. Bao gồm mạch máu, giác mạc và răng.

Đối với làn da, Collagen có vai trò như một chất keo kết nối các tế bào dưới da. Vì vậy chúng trở thành một trong những yếu tố quan trọng quyết định độ săn chắc và sự mịn màng của da.

2.Uống Collagen có tác dụng gì đối với cơ thể?

Theo quá trình lão hóa tự nhiên, từ sau 25 tuổi, lượng collagen trong cơ thể mất khoảng 1-1,5% mỗi năm. Đến năm 45 tuổi thì ngừng không sản sinh collagen nữa. Do đó, nhiều người lựa chọn giải pháp uống Collagen để bổ sung lượng dưỡng chất thiếu hụt cho cơ thể. Việc bổ sung Collagen qua đường uống sẽ giúp cơ thể:

  • Cải thiện sức khỏe xương khớp
  • Củng cố cấu trúc da, duy trì sự săn chắc và độ ẩm mịn cho làn da
  • Collagen giúp nâng cao sức khỏe tim mạch
  • Tăng cường khối lượng cho cơ bắp
  • Tăng cường thị lực, hỗ trợ bảo vệ mắt và giác mạc
  • Collagen góp phần ức chế sự phân hủy xương, giúp xương chắc khỏe, giảm thiểu nguy cơ loãng xương
  • Bổ sung Collagen giúp tóc suôn mượt, giảm gãy rụng, giúp móng chắc khỏe
  • Collagen đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa xơ cứng động mạch não

3.Những bệnh không nên uống Collagen

Mặc dù sở hữu nhiều công dụng tuyệt vời nhưng không phải ai cũng có thể sử dụng được Collagen. Để tránh những tác dụng không mong muốn. Dưới đây là tổng hợp những bệnh không nên uống Collagen mà bạn cần lưu ý:

Người bị viêm loét dạ dày nặng

Không nên sử dụng sản phẩm Collagen chứa hàm lượng Vitamin C cao. Loại Collagen này sẽ làm tăng tiết acid trong dạ dày. Vị tanh trong một số sản phẩm cũng sẽ khiến bạn dễ bị nôn, gây khó chịu cho dạ dày. Thế nên đối với những người bị viêm loét dạ dày nặng cần cân nhắc kỹ trước khi sử dụng.

Người bị bệnh thận mạn tính không nên uống Collagen

Những ai không nên uống Collagen bao gồm người bị bệnh thận mạn tính. Tuy nhiên bạn đừng hiểu lầm. Đối với người bình thường sử dụng Collagen thủy phân không có tác động xấu đến hoạt động của thận.

Nhưng đối với người bị bệnh thận mạn tính thì sử dụng quá nhiều chất này sẽ gây áp lực nội cầu thận và tăng lọc cầu thận. Điều này hoàn toàn không tốt cho thận. Gây tổn thương thêm cho cấu trúc cầu thận dẫn đến bệnh thận mạn tính trở nên trầm trọng hơn.

Với các thực phẩm chức năng khác cũng cần có ý kiến của bác sĩ trước khi cung cấp cho cơ thể.

Đang sử dụng thuốc tránh thai hoặc thuốc đặc trị

Ngoài những bệnh không nên uống Collagen kể trên. Những người sử dụng thuốc tránh thai, thuốc đặc trị bệnh cũng không nên sử dụng chúng. Bởi có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn cho cơ thể.

Dễ gặp các tình trạng như cơ thể mệt mỏi, tình trạng mang thai giả,…Tác hại không mong muốn tiếp theo chính là công dụng của các loại thuốc đặc trị giảm dần. Vì thế bạn cần có ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để không gặp những trường hợp ngoài ý muốn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ đang mang thai và cho con bú cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Và Collagen cũng không ngoại lệ, để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé, cần lựa chọn sản phẩm phù hợp.

Người huyết áp thấp

Một số nghiên cứu cho thấy Collagen có thể làm giảm huyết áp, do đó, việc sử dụng Collagen có thể làm cho tình trạng huyết áp thấp trở nên tồi tệ hơn.

Bên cạnh đó, nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị huyết áp thấp, Collagen có thể tương tác với thuốc và làm giảm hiệu quả của thuốc.

Người trước 20 tuổi

Những người trước 20 tuổi là thanh thiếu niên đang ở trong độ tuổi phát triển cơ thể. Độ tuổi này Collagen sản sinh vô cùng dồi dào. Việc bổ sung chúng sẽ gây mất dư cân bằng dư lượng Collagen trong cơ thể. Ảnh hưởng đến quá trình phát triển tự nhiên của cơ thể.

Những người mắc bệnh gút không nên uống Collagen

Harvard Health Publishing khuyến cáo những người mắc bệnh gút nên hạn chế sử dụng collagen. Lý do là vì:

Bệnh gút là bệnh lý liên quan đến chế độ ăn uống, xuất phát từ sự gia tăng Axit Uric trong máu. Chế độ ăn uống không cân bằng góp phần thúc đẩy sản xuất Axit Uric. Khi lượng Axit Uric trong máu tăng cao có thể dẫn đến các đợt gút cấp tính. Với các triệu chứng như sưng, nóng, đỏ và đau dữ dội ở các khớp.

Harvard Health Publishing khuyến cáo. Những người mắc bệnh gút nên hạn chế sử dụng Collagen chiết xuất từ động vật. Đặc biệt là từ xương và sụn, chứa nhiều Purine – chất kích thích sản sinh Axit Uric.

4.Uống collagen có hại gan không?

Uống collagen có hại gan không đang là vấn đề được rất nhiều chị em quan tâm. Về bản chất, Collagen chỉ là một dạng protein, uống collagen cũng giống như bổ sung protein từ cá, thịt, sữa, trắng,… khi đi vào cơ thể sẽ nhanh chóng được chuyển hóa và phát huy tác dụng, không gây hại cho sức khỏe lá gan.

Tuy nhiên, nếu chị em sử dụng sản phẩm Collagen không đảm bảo chất lượng hoặc bổ sung Collagen không đúng cách thì có thể gây ảnh hưởng đến gan.

Cụ thể, nếu sử dụng sản phẩm Collagen kém chất lượng, chứa nhiều tạp chất, hóa chất độc hại thì có thể gây ngộ độc gan, suy giảm chức năng gan. Ngoài ra, nếu bổ sung collagen quá liều. Hàm lượng dư thừa không được hấp thụ hết sẽ tích tụ lại trong cơ thể, gây quá tải cho gan. Theo thời gian, việc tích tụ Collagen dư thừa có thể khiến da nổi mụn, tăng cân, nóng trong,…

5.Sai lầm cần tránh khi sử dụng Collagen

Bên cạnh những bệnh không nên uống Collagen. những sai lầm cần tránh khi sử dụng cũng được nhiều người quan tâm. Những nguyên nhân khiến chúng không được hấp thụ vào cơ thể như:

  • Bổ sung quá muộn sẽ khiến cho hoạt chất này phát huy hiệu quả không như mong đợi: Từ sau 25 tuổi thì bạn nên bổ sung Collagen theo liệu trình khoa học. Đến khi da bắt đầu có dấu hiệu lão hóa bạn mới bắt đầu sử dụng thì hiệu quả nhận được khá chậm.
  • Uống càng nhiều càng tốt: Đây là quan niệm khá sai lầm khi sử dụng các sản phẩm thực phẩm chức năng. Không phải cái gì nhiều cũng tốt. Các bác sĩ cho rằng mỗi ngày bạn nên bổ sung 2000 – 2500mg lượng collagen. Bạn cần cân nhắc liều lượng sử dụng phù hợp với tình trạng cá nhân.
  • Ngưng sử dụng giữa chừng: Nếu đang sử dụng Collagen mà ngưng giữa chừng thì hiệu quả sẽ không đạt được như mong đợi. Cần bổ sung đều đặn lâu dài thì mới cho ra kết quả tốt nhất. Liệu trình sử dụng chuẩn khoa học sẽ như sau:
      • Sử dụng Collagen liên tục tối thiểu 3 tháng.
      • Nghỉ khoảng 1-2 tháng và tiếp tục sử dụng lại.
      • Hoặc bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ liệu trình sử dụng Collagen để trẻ hóa làn da.
  • Collagen hấp thụ không trọn vẹn nếu dùng sai thời điểm: Thời điểm khuyên dùng là uống trước hoặc sau ăn 30 phút.

Bổ sung Collagen cho cơ thể thông qua thực phẩm

Nếu không thể uống Collagen trực tiếp. Bạn hoàn toàn có thể bổ sung Collagen vào chế độ ăn uống hàng ngày. Bằng cách tiêu thụ các loại thực phẩm giúp kích thích sản sinh Collagen cho cơ thể. Dưới đây là các nhóm thực phẩm bổ sung collagen mà bạn có thể tham khảo:

  • Thực phẩm giàu Vitamin C: đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất collagen. Bạn có thể tìm thấy nhiều Vitamin C trong trái cây như cam, quýt, bưởi, ớt chuông và dâu tây.
  • Thực phẩm giàu Proline: Proline là một α-amino acid được sử dụng trong quá trình tổng hợp protein. Góp phần kích thích sản sinh collagen. Một số thực phẩm giàu proline bao gồm lòng trắng trứng, bắp cải, măng tây, mầm lúa mì, sản phẩm từ sữa và nấm.
  • Rau có màu xanh đậm: Các loại rau xanh đậm cũng là nguồn bổ sung collagen lý tưởng cho cơ th. Chẳng hạn như rau ngót, các loại cải, súp lơ, rau bina, rau xà lách xoong và các loại rau xà lách.
  • Thực phẩm giàu Omega-3: Các loại cá đại dương như cá hồi, cá thu, cá ngừ, cá trích,… chứa nhiều Omega-3. Mang lại lợi ích lớn cho cơ thể và làn da. Giúp ngăn sự mất nước trên da và thúc đẩy quá trình sản xuất collagen.
  • Thực phẩm chứa nhiều khoáng chất Đồng và Kẽm: Khoáng chất này có trong thịt, nội tạng, động vật có vỏ, hạt vừng, bột ca cao, hạt điều và đậu lăng, các loại ngũ cốc và hạt.
  • Thực phẩm chứa Glycine: được tìm thấy nhiều trong da động vật như da lợn, da gà và các loại thực phẩm chứa nhiều protein như thịt, cá, sữa và các loại đậu.

Bổ sung thông qua thực phẩm chức năng

Với những công dụng tuyệt vời như đã đề cập. Thị trường hiện nay đã tung ra nhiều sản phẩm giúp bổ sung Collagen cho cơ thể. Trong đó, có ba dạng chính của sản phẩm Collagen đang được ưa chuộng nhất. Là dạng nước, viên uống và bột.

Đặc biệt Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Collagen Marin đến từ Pháp với hàm lượng cao Collagen Marine kết hợp Glutathione, vitamin E-C-H, Glutathione cùng chiết xuất Dương xỉ và Nhụy hoa nghệ tây mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi , an toàn ,hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/collagen-marin/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

RỐI LOẠN NỘI TIẾT TỐ NỮ

Ước tính 80% phụ nữ sẽ bị mất cân bằng hormone sinh dục ở một số thời điểm trong đời. Rối loạn nội tiết tố nữ có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe. Như hội chứng tiền mãn kinh (PMS). Cho đến các bệnh nghiêm trọng hơn như PCOS (hội chứng buồng trứng đa nang). Cùng tìm hiểu về rối loạn hormone nữ (Estrogen). Dấu hiệu, nguyên nhân và cách lấy lại sự cân bằng cho cơ thể.

Nội tiết tố nữ là gì?

Nội tiết tố nữ (hay hormone sinh dục nữ) đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển giới tính, sinh sản và sức khỏe nói chung. Nồng độ hormone thay đổi theo thời gian và giai đoạn. Có các thay đổi quan trọng nhất thường xảy ra ở độ tuổi dậy thì, mang thai và mãn kinh. Hormone sinh dục nữ giúp điều chỉnh các hoạt động của cơ thể . Là nhân tố thiết yếu cho sự phát triển của cơ thể và sức khỏe sinh sản. Các tuyến chính sản xuất hormone sinh dục là tuyến thượng thận và tuyến sinh dục. (Bao gồm buồng trứng ở nữ và tinh hoàn ở nam).

Hormone sinh dục ở cả nam và nữ đều tham gia vào:

  • Dậy thì và phát triển giới tính.
  • Sức khỏe sinh sản.
  • Ham muốn tình dục.
  • Điều hòa sự phát triển của xương và cơ.
  • Phản ứng viêm.
  • Điều chỉnh mức mỡ máu, phân bố mỡ.
  • Thúc đẩy mọc tóc, phân bố lông tóc.

Nồng độ hormone giới tính dao động trong suốt cuộc đời của một người. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến mức độ hormone nữ bao gồm:

  • Độ tuổi.
  • Chu kỳ kinh nguyệt.
  • Thời kỳ mang thai.
  • Mãn kinh.
  • Căng thẳng thần kinh.
  • Thuốc men.
  • Môi trường.

Mất cân bằng hormone sinh dục nữ có thể dẫn đến thay đổi ham muốn tình dục. Các vấn đề sức khỏe như rụng tóc, loãng xương và vô sinh.

Rối loạn nội tiết tố nữ là gì?

Rối loạn nội tiết tố nữ xảy ra khi cơ thể có quá nhiều hoặc quá ít một hormone sinh dục. Gây ra những thay đổi về thể chất, tâm lý và chất lượng cuộc sống. Một vài rối loạn hormone là tạm thời trong khi số khác là mãn tính. Một số trường hợp mất cân bằng hormone ảnh hưởng đến sức khỏe cần được điều trị. Trong khi số khác là sự thay đổi theo sinh lý. Có thể không tác động nhiều đến sức khỏe nhưng có thể ảnh hưởng chất lượng cuộc sống.

Các bệnh lý thường gặp gây rối loạn hormone nữ

Dưới đây là các bệnh lý phổ biến gây ra tình trạng rối loạn hormone nữ là hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) và hội chứng suy buồng trứng sớm (POF).

1. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)

Hội chứng buồng trứng đa nang là một trong những rối loạn về nội tiết tố nữ thường gặp nhất. Có thể ảnh hưởng đến 5-10% phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Rối loạn nội tiết chính trong hội chứng buồng trứng đa nang là sự gia tăng bất thường sản xuất hormone sinh dục nam (androgen), trong khi bình thường thì androgen chỉ được sản xuất một lượng nhỏ ở buồng trứng.

Buồng trứng ở phụ nữ mắc hội chứng buồng trứng đa nang thường có rất nhiều nang nhỏ nhưng tạo nang trứng kém và không rụng trứng. Hội chứng buồng trứng đa nang gây ra các bất thường bao gồm: (i) các rối loạn về cơ thể do tăng quá mức androgen như: rậm lông trên những vùng thường liên quan đến nam giới (như trên mặt, cằm, ngực, bụng, cánh tay), mụn trứng cá; (ii) các rối loạn về nội tiết tố nữ: như kinh nguyệt không đều, vô sinh; (i) các rối loạn về chuyển hóa như thừa cân béo phì, tăng đường huyết, huyết áp…

2. Hội chứng suy buồng trứng sớm (POF)

Suy buồng trứng sớm là tình trạng các chức năng của buồng trứng ngừng hoạt động và sản xuất trứng ở trước tuổi 40. Có nhiều nguyên nhân gây suy buồng trứng. Có thể liên quan đến các bệnh về nhiễm sắc thể, di truyền, hoặc là các bệnh lý tự miễn. Tuy nhiên, việc suy giảm nội tiết tố nữ lại là nguyên nhân chính dẫn đến suy buồng trứng.

Suy giảm dự trữ buồng trứng có những dấu hiệu tương tự thời kỳ mãn kinh như: Rối loạn kinh nguyệt trong một thời gian dài, lượng kinh nguyệt không đều, bên cạnh đó màu sắc của kinh nguyệt cũng có sự thay đổi, thường xuyên bị mất ngủ giữa đêm, chóng mặt và buồn nôn, ham muốn tình dục giảm, da dẻ có dấu hiệu nhăn nheo, ngực nhão và xệ, tóc mỏng, dễ gãy rụng, suy giảm trí nhớ, âm đạo bị khô.

Dấu hiệu rối loạn hormone nữ

Khi nội tiết tố bị rối loạn cơ thể có thể sẽ xuất hiện các triệu chứng sau đây:

  • Kinh nguyệt trở nên bất thường: đây là một trong những dấu hiệu điển hình, thể hiện ở việc chu kỳ không đều, có thể ngắn đi hoặc kéo dài cùng với đó là lượng máu tiết ra không bình thường.
  • Làn da tệ đi, trở nên khô sạm, bị nổi mụn bất thường, hoặc nám hay chảy xệ.
  • Chất lượng giấc ngủ bị suy giảm: có thể thường xuyên bị mất ngủ hoặc ngủ không sâu, thường thức dậy giữa chừng.
  • Giảm ham muốn về tình dục: nguyên nhân là sự thay đổi của nồng độ Estrogen và Progesterone khiến cho âm đạo bị khô, dễ gây đau rát.
  • Bị đau đầu kéo dài mà nguyên nhân không phải do căng thẳng, mệt mỏi gây ra.
  • Cơ thể uể oải, mệt mỏi, khó tập trung và trí nhớ bị suy giảm.
  • Tóc bị gãy rụng, dễ bị tăng cân, tích mỡ ngay cả khi đang thực hiện chế độ ăn kiêng.
  • Gặp phải hiện tượng rối loạn tiêu hóa: các nghiên cứu cho thấy nồng độ Estrogen cao sẽ gây ảnh hưởng đến vi sinh vật trong ruột dẫn đến việc xuất hiện các vấn đề về tiêu hóa như tiêu chảy hoặc táo bón.

Chẩn đoán rối loạn hormone nữ

Chẩn đoán rối loạn hormone nữ phải dựa vào các triệu chứng và tiền sử bệnh, các triệu chứng về giảm ham muốn tình dục, chức năng tình dục, thay đổi cân nặng, sự phát triển phân bố của lông trên cơ thể, đặc điểm chu kỳ kinh nguyệt để xem xét các loại xét nghiệm nào sẽ cần thiết cho người bệnh.

Các xét nghiệm rối loạn hormone nữ phổ biến là:

  • Xét nghiệm máu: kiểm tra nồng độ hormone estradiol, FSH trong cơ thể.
  • Khám vùng chậu: tìm khối u bất thường hoặc khối u khác.
  • Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm tử cung phần phụ đánh giá các cơ quan sinh dục, cộng hưởng từ (MRI) giúp xác định những bất thường như khối u hoặc sự phát triển khác.

Điều trị rối loạn hormone nữ

Các lựa chọn điều trị rối loạn nội tiết tố nữ sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra nó. Một số lựa chọn điều trị phổ biến bao gồm:

  • Liệu pháp estrogen: Đối với những người đang trải qua những cơn bốc hỏa hoặc các triệu chứng khó chịu khác của thời kỳ mãn kinh, bác sĩ có thể khuyên dùng liều thấp estrogen. Bác sĩ cũng có thể sử dụng liệu pháp thay thế hormone (HRT) sau khi cân nhắc về rủi ro và lợi ích của chúng với người bệnh.
  • Thuốc tránh thai kết hợp: Có thể giúp điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt. Các loại thuốc tránh thai kết hợp bao gồm:

    • Thuốc tránh thai.
    • Miếng dán tránh thai.
    • Tiêm ngừa thai.
    • Một số loại biện pháp tránh thai hormone cũng có thể giúp cải thiện mụn trứng cá và giảm bớt lông trên mặt và cơ thể.
  • Liệu pháp hormone tuyến giáp: Trường hợp người bệnh bị suy giáp, hormone tuyến giáp tổng hợp levothyroxine (Levoxyl, Synthroid, Unithroid) có thể giúp cân bằng hormone.
  • Dùng Metformin: Metformin là một loại thuốc trị tiểu đường tuýp 2 có thể có hiệu quả ở bệnh nhân buồng trứng đa nang, giúp giảm nồng độ androgen và khuyến khích rụng trứng.
  • Flibanserin (Addyi) và brasheranotide (Vyleesi): Addyi và Vyleesi là những loại thuốc tiêm tự dùng duy nhất được FDA chấp thuận để điều trị ham muốn tình dục thấp ở những người tiền mãn kinh. Tuy nhiên cần tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng vì thuốc có thể đi kèm cùng với một vài tác dụng phụ đặc biệt nguy hiểm.
  • Eflornithine (Vaniqa): Là kem theo toa dành cho người có nhiều lông mặt, tuy không loại bỏ được lượng lông hiện tại nhưng chúng giúp làm chậm quá trình mọc lông mới.

Phương pháp ngăn ngừa tình trạng hormone nữ bị rối loạn

Một số phương pháp để tối ưu hóa sức khỏe tổng thể giúp cân bằng nội tiết tố nữ bao gồm:

  • Duy trì cân nặng cân đối.
  • Chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh.
  • Tập thể dục thường xuyên.
  • Tránh căng thẳng.
  • Ngủ đủ giấc.
  • Điều trị tốt các bệnh mãn tính (nếu có).
  • Cai thuốc lá.

ĐẶC BIỆT 

Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống cân bằng nội tiết tố nữ Iri’s Women với hàm lượng cao tinh dầu hoa anh thảo kết hợp cùng rễ Maca (còn gọi là sâm Angela) – Thiên Môn Chùm ( hay Shatavari) – Trinh nữ châu Âu – Vitamin E và Kẽm giúp hỗ trợ cân bằng Estrogen nội sinh mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/iris-women/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

UỐNG COLLAGEN CÓ TRẮNG DA ?

Uống collagen là một trong những phương pháp bổ sung. Hỗ trợ tăng cường sức khỏe da từ sâu bên trong hiệu quả. Giúp da mịn màng và trẻ trung hơn. Thế nhưng không phải ai cũng biết liệu uống collagen có giúp trắng da không?

1.COLLAGEN LÀ GÌ? VÌ SAO CẦN BỔ SUNG COLLAGEN?

Collagen là loại protein dồi dào nhất trong cơ thể chúng ta. Chiếm đến 25% tổng lượng protein trong cơ thể và 70% trong cấu trúc của da.

Collagen là thành phần chính cấu tạo nên các khối xương, da, cơ, gân và dây chằng. Ngoài ra, nó cũng xuất hiện trong một số bộ phận khác như mạch máu, giác mạc và răng. Hỗ trợ các bộ phần này hoạt động bình thường và khỏe mạnh.

Vì thế có thể nói, collagen có tầm ảnh hưởng đặc biệt quan trọng trong việc duy trì sức khỏe làn da, cụ thể là độ đàn hồi, căng mịn và săn chắc của da.

Tuy nhiên, lượng collagen sản sinh trong cơ thể giảm dần theo tuổi tác. Thông thường lão hóa da sẽ bắt đầu xảy ra từ lớp hạ bì. Khi đó lớp này sẽ mất dần khoảng 20 – 80% độ dày khi tuổi tác gia tăng.

Vào giữa độ tuổi 20, quá trình sản xuất collagen tự nhiên trong cơ thể cũng bắt đầu giảm. Giảm từ 1-1.7% mỗi năm và không được bổ sung thêm.

Thiếu hụt collagen không chỉ tác động trực tiếp đến làn da. Khiến da nhăn nheo, chảy xệ. Mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể, đặc biệt là hệ thống gân và sụn khớp.

2.UỐNG COLLAGEN TRẮNG DA KHÔNG?

Collagen trắng da thường là những sản phẩm bổ sung collagen với các thành phần dưỡng trắng khác như vitamin C, curcumin, glutathione hay một số loại thảo dược như saffron.

Thông thường các sản phẩm collagen trắng da gồm hai nhóm thành phần chính:

  • Collagen: Hỗ trợ chống lão hóa, cải thiện nếp nhăn và độ ẩm, giúp da mịn màng và săn chắc hơn.
  • Thành phần khác, dưỡng chất đặc biệt: Có tác dụng bổ trợ dưỡng trắng, giúp làn da mịn màng và đều màu hơn.

a.Những yếu tố ảnh hưởng đến màu da

Thông thường, sắc tố melanin là yếu tố chính ảnh hưởng đến màu da ở mỗi người.

Các nghiên cứu sinh học phân tử cho biết rằng melanin bao gồm 2 loại. Đó là melanin tối màu và melanin sáng màu. Melanin tối màu chính là nguyên nhân khiến cho làn da bị sẫm.

Ngoài ra, chứng tăng sắc tố do sản xuất dư thừa melatonin có thể gây ra tình trạng nám và tàn nhang. Xuất hiện những đốm hoặc mảng đen trên mặt. Khiến da không đều màu và không duy trì được độ sáng như bình thường.

Có nhiều nguyên nhân gây ra chứng tăng sắc tố da, trong đó có thể kể đến:

  • Viêm.
  • Thay đổi nội tiết tố.
  • Stress kéo dài.
  • Tiếp xúc nhiều với ánh sáng mặt trời.
  • Lão hóa, gây ra các đốm đồi mồi hoặc đốm gan.
  • Yếu tố di truyền.
  • Nhiễm độc thủy ngân, chì, corticoid,… có trong các loại mỹ phẩm.
  • Uống thuốc ngừa thai hoặc trong thời kỳ thai nghén.

b.Uống collagen trắng da không?

Uống Collagen không giúp trắng da, mà nói đúng hơn là giúp da của bạn trở nên sáng hơn.

Cụ thể, Collagen không có nhiều tác động lên việc sản sinh ra melanin tối màu. (Tế bào Melanocyte).

Collagen chứa rất nhiều glycine. Được mệnh danh là axit amin chống lão hóa. Giúp tăng cường độ ẩm cũng như cải thiện sức khỏe làn da hiệu quả.

Quá trình sản xuất collagen tự nhiên trong cơ thể bắt đầu giảm dần từ tuổi 20. Một khi được cung cấp đủ lượng collagen cần thiết, da sẽ khỏe mạnh. Căng bóng hơn và có phản xạ ánh sáng tốt hơn. Điều này cũng có nghĩa là da sẽ sáng hơn.

Hơn nữa, sử dụng collagen trắng da giúp cải thiện tình trạng nám và tàn nhang cũng nhờ tác dụng chống lão hóa ở trên.

Tuy nhiên, xét về mặt bản chất thì collagen không trực tiếp làm trắng da. Do đó, ngoài việc sử dụng các sản phẩm collagen trắng da thì bạn nên bổ sung thêm các hoạt chất như glutathione, vitamin C và giữ một lịch chăm sóc da hợp lý.

Trong khi các loại kem dưỡng hay serum collagen giúp cải thiện lớp bên ngoài của da. Thì các chất bổ sung collagen đường uống sẽ làm tăng collagen ở mức độ sâu hơn (trong lớp hạ bì). Giúp thúc đẩy sản sinh collagen tự nhiên từ bên trong cơ thể.

3.NHỮNG TÁC DỤNG KHÁC CỦA COLLAGEN VỚI LÀN DA

Uống Collagen giúp da bạn trở nên tươi sáng và có sức sống hơn. Ngoài ra, Collagen còn mang lại rất nhiều lợi ích khác cho làn da:

a.Collagen giúp tăng độ đàn hồi cho da

Đây là công dụng nhiều người hướng đến nhất khi bổ sung collagen. Collagen là một trong những thành phần chính cấu tạo nên làn da. Do đó, bổ sung collagen sẽ cải thiện cấu trúc của da, giảm tình trạng chảy xệ, nhăn nheo. Giúp da bạn trở nên đàn hồi và căng bóng hơn.

b.Collagen giúp tăng độ ẩm cho da

Việc mất collagen do lão hóa hoặc các yếu tố môi trường sẽ khiến da bạn bị khô và bong tróc. Axit amin hydroxyproline trong collagen có thể giúp giữ nước trên da tốt hơn. Hạn chế bay hơi nước qua da.

Bằng cách bổ sung collagen trở lại, bạn sẽ cung cấp cho da lượng ẩm cần thiết để duy trì sự mịn màng và mềm mại.

c.Collagen giúp giảm các vết rạn trên da

Collagen là thành phần phổ biến trong các sản phẩm chống rạn da. Rạn da xảy ra khi vùng da đó bị kéo căng quá mức (do tăng cân, mang thai,…) và không thể trở lại trạng thái như ban đầu.

Sử dụng các loại kem bôi có chứa collagen hoặc uống collagen đều có tác dụng cải thiện vết rạn. Tăng độ đàn hồi cho da.

d.Collagen hỗ trợ giảm mụn trứng cá

Thiếu collagen cũng có thể gây mất cân bằng nội tiết tố, gây ra các bệnh về da như mụn viêm, mụn trứng cá. Do đó, thường xuyên ăn những thực phẩm giàu collagen hoặc uống collagen có thể giúp bạn giảm tình trạng mụn.

Tuy nhiên, một số người bị nổi mụn nhiều hơn sau khi uống collagen. Nguyên nhân thường là do sử dụng sai cách, sản phẩm collagen đó không tinh khiết hoặc không hợp cơ địa của bạn.

e.Collagen giúp giảm sẹo mụn

Tình trạng mụn viêm nặng có thể để lại các vết sẹo rỗ trên da. Bổ sung collagen sẽ thúc đẩy sản sinh tế bào da mới, làm đầy vết sẹo và giúp chúng mau lành hơn.

f. Collagen giúp giảm nám, tàn nhang

Bởi vì collagen thúc đẩy tái tạo tế bào da khỏe mạnh nên nó cũng giúp hạn chế sự tích tụ sắc tố melanin – yếu tố gây ra sạm da, nám, tàn nhang.

4.CÁCH CHỌN LỰA COLLAGEN AN TOÀN VÀ CHẤT LƯỢNG

Đọc đến đây chắc hẳn câu hỏi nhiều bạn thắc mắc sẽ là: “Đâu là collagen trắng da tốt nhất?” cũng như chọn lựa các sản phẩm collagen trắng da như thế nào? Sau đây Gymstore xin chia sẻ với các bạn một số tiêu chí chọn lựa collagen trắng da chất lượng:

 • Ưu tiên lựa chọn uống collagen thủy phân:

Collagen thủy phân hay còn gọi là collagen peptides có phân tử nhỏ bằng bằng 1/60 collagen thông thường nhưng lại có độ tinh khiết và tập trung dưỡng chất cao và cấu trúc tương đồng với da người nhất, tăng khả năng hấp thu lên gấp 7 lần.

Các loại collagen thủy phân thường có hàm lượng hydroxyproline, axit amin, proline và glycine cao hơn gấp 10-20 lần so với các loại protein khác.

 • Sử dụng uống collagen phù hợp với mục tiêu:

Theo thống kê, có tới 28 loại collagen khác nhau nhưng chỉ có 4 loại chính được tìm thấy trong cơ thể chúng ta, bao gồm: I, II, III và IV.

Nếu muốn tập trung vào cải thiện làn da, bạn nên chọn những sản phẩm collagen loại I và III.

Còn nếu muốn nhận được đa công dụng cho da, tóc, móng, xương khớp, sụn, dây chằng, tim mạch,… thì bạn nên chọn collagen loại I. II. III. IV. hoặc có thể có thêm loại V và X.

 • Có tem nhãn đầy đủ:

Sản phẩm nào cũng phải có tem nhãn để chứng thực nguồn gốc. Một số loại tem nhãn có thể kể đến như tem nhãn của hãng thực phẩm bổ sung, tem nhãn của nhà phân phối và tem nhãn của đại lý bán lẻ.

 • Nhà phân phối uy tín:

Bạn nên lựa chọn mua collagen ở những thương hiệu có bề dày nhất định, tốt nhất là có lịch sử hình thành và phát triển trên 1 năm, có đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp và có chuyên môn. Đồng thời có địa chỉ kinh doanh rõ ràng và có giấy đăng ký kinh doanh với ngành nghề kinh doanh đúng với quy định của Luật Doanh nghiệp.

 • Giá cả:

Phần lớn các sản phẩm collagen hiện nay đều được nhập khẩu từ nước ngoài và chịu phụ thuộc về mức giá phân phối từ hãng. Giá của từng sản phẩm có thể chênh lệch đôi chút và còn ảnh hưởng vào chương trình khuyến mãi của các đại lý. Tuy nhiên, nếu bạn thấy có nơi bán quá thấp, chênh lệch nhiều với đại đa số thị trường thì nên cân nhắc và cẩn trọng trước khi mua.

 • Thương hiệu:

Nên lựa chọn mua collagen của các thương hiệu lớn, có uy tín trên thị trường . Ưu tiên cho những thương hiệu đến từ các nước có công nghệ sản xuất hiện đại như Úc, Mỹ…

 • Thông tin trên bao bì:

Bao bì của sản phẩm phải có đủ các thông tin cơ bản như: Hàm lượng collagen, loại collagen, tên thương hiệu/ cơ sở sản xuất, hướng dẫn sử dụng và hạn sử dụng của sản phẩm

 • Giấy tờ chứng thực nguồn gốc:

Cơ sở kinh doanh collagen cần có giấy kiểm định vệ sinh an toàn thực phẩm từ Bộ Y Tế, giấy tờ nhập khẩu của cơ quan hải quan, hợp đồng ký kết phân phối từ hãng,…

 • Địa điểm bán:

Nên lựa chọn mua collagen ở các cơ sở có địa chỉ rõ ràng. Những nhà phân phối uy tín sẽ có địa chỉ rõ ràng chứ không chỉ bán online. Khi đó nếu khách hàng có khiếu nại, thắc mắc hay đổi trả sản phẩm cũng sẽ được dễ dàng hơn.

Đặc biệt Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Collagen Marin đến từ Pháp với hàm lượng cao Collagen Marine kết hợp Glutathione, vitamin E-C-H, Glutathione cùng chiết xuất Dương xỉ và Nhụy hoa nghệ tây mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi , an toàn ,hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/collagen-marin/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

 

8 CÁCH BỔ SUNG NỘI TIẾT TỐ NỮ

Ước tính khoảng 80% phụ nữ mất cân bằng nội tiết tố do nồng độ Estrogen, Progesterone, Testosterone, Hormone tuyến giáp thấp gây ảnh hường đến sức khỏe. Sự thay đổi nội tiết tố xảy ra một cách tự nhiên do quá trình chuyển đổi như dậy thì, tiền mãn kinh, mãn kinh, thói quen lối sống không lành mạnh, môi trường tác động. Mất cân bằng nội tiết tố dễ dẫn đến dậy thì sớm hoặc lão hóa sớm. Vậy làm thế nào để cân bằng nội tiết tố để cải thiện sức khỏe? Bài viết sau sẽ chia sẻ cụ thể hơn về 8 cách bổ sung nội tiết tố nữ hiệu quả cao có thể bạn chưa biết!

Nội tiết tố nữ là gì?

Nội tiết tố nữ là hormone estrogen, progesterone. Dù testosterone là nội tiết tố nam nhưng cơ thể phụ nữ cũng sản xuất một lượng nhỏ hormone này.

Estrogen là nội tiết tố nữ chính được sản xuất từ buồng trứng nhưng một lượng nhỏ được sản xuất ở tuyến thượng thận, tế bào mỡ, đặc biệt nhau thai cũng tạo ra estrogen khi mang thai.

Estrogen có vai trò quan trọng trong sự phát triển sinh sản, tình dục như: tuổi dậy thì, giai đoạn hành kinh, khi mang thai, mãn kinh. Estrogen cũng ảnh hưởng đến: não, tim mạch, tóc, cơ xương, da, tiết niệu. Nồng độ estrogen được xác định bằng xét nghiệm máu, tính bằng picogram trên mililit (pg/mL) như:

  • Nữ trưởng thành, tiền mãn kinh: 15-350 pg/mL.
  • Nữ trưởng thành, sau mãn kinh: <10 pg/mL.

Mức độ estrogen sẽ thay đổi nhiều trong chu kỳ kinh nguyệt.

Progesterone: buồng trứng sản xuất hormone sinh dục nữ progesterone sau khi rụng trứng, khi mang thai.

Vai trò của progesterone: chuẩn bị niêm mạc tử cung cho trứng đã thụ tinh, hỗ trợ quá trình mang thai, ức chế sản xuất estrogen sau khi rụng trứng. Nồng độ progesterone có thể được xác định bằng xét nghiệm máu, tính bằng nanogam trên mililit (ng/mL):

Testosterone: lượng nhỏ testosterone đến từ tuyến thượng thận, buồng trứng. Testosterone có vai trò quan trọng trong một số chức năng của cơ thể như: ham muốn tình dục, điều hòa chu kỳ kinh nguyệt, sức mạnh của xương, cơ bắp. Xét nghiệm máu có thể xác định mức testosterone, phạm vi bình thường với nữ là 15 – 70 nanogam trên decilit (ng/dL).

Rối loạn nội tiết tố nữ có nguy hiểm không?

Có. Rối loạn nội tiết tố nữ ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất gồm các phản ứng hóa học trong các tế bào của cơ thể giúp biến đổi thức ăn thành năng lượng. Nhiều hormone, quá trình khác nhau liên quan đến quá trình trao đổi chất.

Các triệu chứng mất cân bằng nội tiết tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất bao gồm: nhịp tim chậm hoặc nhanh, tăng hoặc giảm cân không rõ nguyên nhân, mệt mỏi, táo bón, tiêu chảy hoặc đi tiêu thường xuyên, tê và ngứa ran trong tay.

  • Mức cholesterol trong máu cao hơn bình thường, trầm cảm hoặc lo lắng.
  • Không thể chịu được nhiệt độ lạnh hoặc ấm.
  • Da, tóc khô, thô.
  • Da mỏng, ẩm.
  • Phân bố mỡ cơ thể không đều.
  • Da sẫm màu ở nách hoặc 2 bên cổ.
  • Khát nước, đi tiểu thường xuyên.

Khi nào cần bổ sung nội tiết tố nữ?

Bổ sung nội tiết tố nữ cần được xem xét trong một số trường hợp nhất định. Dưới đây là một số tình huống cần xem xét bổ sung nội tiết tố nữ:

1. Ăn nhiều, tăng cân

Thay đổi nội tiết tố có thể gây tăng cân, đặc biệt trong gia đoạn mãn kinh. Khi thấy cơ thể xanh xao hoặc khó chịu, lượng estrogen giảm xuống sẽ khiến ăn nhiều hơn, ảnh hưởng đến mức độ hormone leptin.

2. Giảm cân đột ngột

Tuyến giáp giúp kiểm soát tốc độ cơ thể biến thức ăn thành nhiên liệu, tác động đến nhịp tim, nhiệt độ trong cơ thể. Khi cơ thể tạo ra quá nhiều kích thích tố hoặc không tạo ra đủ sẽ khiến cân nặng giảm xuống.

3. Kinh nguyệt không đều

Chu kỳ kinh nguyệt của nữ thường sau khoảng 21 – 35 ngày. Có nhiều nguyên nhân khiến chu kỳ kinh nguyệt không đều, có thể do một số hormone estrogen, progesterone quá cao hoặc quá thấp. Đặc biệt, kinh nguyệt không đều thường xảy ra trong thời kỳ tiền mãn kinh, thời gian trước khi mãn kinh ở độ tuổi 40 – 50 tuổi. Tuy nhiên, kinh nguyệt không đều cũng có thể do hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS).

4. Gặp vấn đề về giấc ngủ

Nếu không ngủ đủ giấc hoặc ngủ không ngon cũng ảnh hưởng đến nội tiết tố trong cơ thể. Nồng độ estrogen thấp sẽ gây nóng trong người, đổ mồ hôi đêm khiến khó ngủ.

5. Mụn trứng cá mãn tính

Nổi mụn trước hoặc trong kỳ kinh nguyệt là điều bình thường nhưng mụn không hết do các vấn đề về nội tiết tố. Sự dư thừa nội tiết tố nam testosterone trong cơ thể nữ có thể khiến tuyến dầu của hoạt động quá sức. Androgen cũng ảnh hưởng đến các tế bào da trong và xung quanh nang lông làm tắc nghẽn lỗ chân lông gây ra mụn trứng cá.

6. Da khô

Sự thay đổi nội tiết tố khiến da khô, đặc biệt trong thời kỳ mãn kinh, khi da bắt đầu mỏng đi một cách tự nhiên, không thể giữ được nhiều độ ẩm như trước đây. Ngoài ra, vấn đề về tuyến giáp cũng khiến da khô.

7. Hội chứng sương mù não

Thay đổi về estrogen, progesterone khiến não khó ghi nhớ mọi thứ hơn. Estrogen tác động đến các hóa chất trong não gọi là chất dẫn truyền thần kinh. Các vấn đề về trí nhớ đặc biệt phổ biến trong thời kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh.

8. Vấn đề về bụng

Ruột có các tế bào nhỏ thụ thể phản ứng với estrogen, progesterone. Khi các hormone này cao hơn hoặc thấp hơn bình thường sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn. Nếu cơ thể gặp vấn đề về tiêu hóa hoặc mụn trứng cá, mệt mỏi, lượng hormone sẽ giảm sút.

9. Mệt mỏi liên tục

Mệt mỏi triệu chứng phổ biến nhất của sự mất cân bằng nội tiết tố. Progesterone dư thừa có thể khiến buồn ngủ. Nếu tuyến giáp tạo ra quá ít hormone tuyến giáp sẽ làm cạn kiệt năng lượng trong cơ thể.

10. Đổ mồ hôi đêm

Lượng estrogen thấp gây đổ mồ hôi đêm, nhất là khi bắt đầu mãn kinh.

11. Thay đổi tâm trạng, trầm cảm

Sự suy giảm nội tiết tố nữ hoặc sự thay đổi nhanh chóng về mức độ của chúng có thể gây ra thay đổi tâm trạng, trầm cảm. Estrogen ảnh hưởng đến các hóa chất quan trọng trong não như: serotonin, dopamine, norepinephrine.

12. Rụng tóc và tóc mỏng

Khi các hormone như estrogen giảm xuống, những hormone khác trong cơ như testosterone cũng dễ gây tóc mỏng hoặc rụng tóc. Rụng tóc xảy ra nhiều khi mang thai, mãn kinh hoặc sau khi bắt đầu dùng thuốc tránh thai.

13. Nhức đầu

Trước hoặc trong kỳ kinh nguyệt, khi lượng estrogen đang suy giảm sẽ gây đau đầu thường xuyên hoặc những cơn đau đầu thường xuất hiện vào cùng một thời điểm mỗi tháng cho thấy mức độ hormone đang thay đổi.

14. Khô âm đạo

Nếu nồng độ estrogen giảm do mất cân bằng nội tiết tố sẽ làm giảm dịch âm đạo, gây ra tình trạng căng tức.

15. Giảm ham muốn tình dục

Nếu mức testosterone của bạn thấp hơn bình thường sẽ giảm ham muốn tình dục hơn bình thường.

16. Thay đổi vú

Sự sụt giảm estrogen sẽ làm cho mô vú kém dày đặc hơn. Sự gia tăng hormone làm dày mô này, thậm chí gây ra các khối u hoặc u nang.

17. Khát nước

Cả estrogen, progesterone đều ảnh hưởng đến lượng nước trong cơ thể. Khát nước cũng là một dấu hiệu cho thấy cơ thể bạn không sản xuất đủ hormone chống lợi tiểu (ADH), giúp giữ lượng nước tốt cho sức khỏe dễ gây ra bệnh đái tháo nhạt.

Cách bổ sung nội tiết tố nữ

Có nhiều cách bổ sung nội tiết tố nữ thông qua thực phẩm và thuốc, bao gồm:

1. Bơ

Trong trái bơ chứa một hàm lượng lớn chất xơ, chất béo lành mạnh giúp cải thiện sức khỏe tim mạch, khắc phục các vấn đề lão hóa da, duy trì cân nặng cân đối. Mỗi ngày nên tiêu thụ khoảng ¼ quả bơ rất tốt cho sức khỏe.

2. Các loại hạt

Hạnh nhân có tác dụng kiểm soát tốt lượng đường trong máu, giảm nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường tuýp 2, giảm cholesterol xấu trong cơ thể. Tuy nhiên, không nên tiêu thụ quá nhiều hạnh nhân vì chứa hàm lượng calo cao dễ gây tăng cân.

Hạt vừng chứa nhiều chất xơ, giàu phytoestrogen làm tăng hoạt động của estrogen, cải thiện mức cholesterol trong máu. Thường xuyên ăn hạt vừng sẽ làm tăng hoạt động của estrogen ở nữ mãn kinh.

3. Cá béo

Một số loại cá béo như cá thu, cá hồi… giúp cơ thể khỏe mạnh, cải thiện nội tiết tố nữ. Trong cá béo có giàu omega-3 giúp ngừa hội chứng buồng trứng đa nang (nguyên nhân dẫn tới sự mất cân bằng nội tiết tố), điều hòa kinh nguyệt.

4. Bắp cải

Bông cải xanh, bắp cải, cải bẹ xanh giàu phytoestrogen tốt cho cơ thể giúp cân bằng nội tiết tố nữ.

5. Thịt gà

Ức gà giàu protein, ít chất béo. Chế độ ăn giàu protein thúc đẩy quá trình tiết hormone leptin mang lại cảm giác no. Thịt gà cũng có tác dụng tích cực đối với các hormone insulin, estrogen giúp xây dựng cơ bắp sau khi tập luyện, giúp cân bằng nội tiết tố nữ.

6. Trứng

Vitamin choline chứa trong trứng có tác dụng sản xuất chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine ở cơ thể người tốt cho não, hoạt động của hệ thần kinh, giúp nhớ lâu hơn. Trứng còn cung cấp axit béo omega-3, chất béo chống viêm hỗ trợ não bộ, đảm bảo hệ thần kinh ổn định từ đó kiểm soát căng thẳng hiệu quả.

7. Thuốc bổ sung nội tiết tố nữ

Có nhiều thuốc bổ sung nội tiết tố nữ giúp cân bằng nội tiết, bao gồm:

  • Hormone kiểm soát sinh sản: với người không mang thai, các loại thuốc có chứa các dạng estrogen, progesterone giúp điều chỉnh các triệu chứng, chu kỳ kinh nguyệt không đều. Biện pháp tránh thai với các dạng như: thuốc viên, miếng dán, thuốc tiêm, dụng cụ tử cung.
  • Estrogen âm đạo: người bị khô âm đạo có sự thay đổi nồng độ estrogen nên thoa kem chứa estrogen trực tiếp lên các mô âm đạo để giảm các triệu chứng hoặc dùng viên nén, vòng chứa estrogen để giảm khô âm đạo.
  • Thuốc thay thế hormone: giảm tạm thời các triệu chứng nghiêm trọng liên quan đến thời kỳ mãn kinh như nóng trong người hoặc đổ mồ hôi đêm.
  • Eflornithine (Vaniqa): loại kem theo toa này có thể làm chậm quá trình mọc lông trên khuôn mặt ở phụ nữ.
  • Thuốc kháng androgen: các loại thuốc ngăn phần lớn nội tiết tố androgen giúp hạn chế mụn trứng cá nặng hoặc rụng tóc quá mức.
  • Clomiphene (Clomid), letrozole (Femara): các loại thuốc này giúp kích thích rụng trứng ở những người bệnh hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) mang thai. Các bác sĩ cũng có thể tiêm gonadotropins cho những người bệnh hội chứng buồng trứng đa nang, vô sinh để tăng cơ hội mang thai.
  • Công nghệ hỗ trợ sinh sản: thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) giúp người bệnh hội chứng buồng trứng đa nang có thai.

Bổ sung nội tiết tố cho phụ nữ cần lưu ý gì?

Trong quá trình bổ sung nội tiết tố cho phụ nữ cần lưu ý:

  • Ngủ đủ giấc: ngủ đủ giấc giúp cơ thể duy trì lượng hormone khỏe mạnh cần thiết để thực hiện các chức năng quan trọng.
  • Tránh căng thẳng: căng thẳng cao độ khiến cơ thể sản xuất quá nhiều hormone căng thẳng cortisol, adrenaline. Hormone căng thẳng dư thừa sẽ gây mất cân bằng hormone tác động tiêu cực đến mức estrogen.
  • Tập thể dục vừa đủ: giúp điều chỉnh lượng mỡ trong cơ thể, ngủ ngon hơn.
  • Hạn chế uống rượu: rượu sẽ làm tăng nồng độ estrogen. Theo thời gian, tiếp xúc quá nhiều với estrogen sẽ làm tăng nguy cơ ung thư.
  • Tập thói quen ăn uống tốt: theo dõi lượng thức ăn để giúp cân bằng nội tiết tố. Giảm thực phẩm có đường, ăn thực phẩm giàu chất xơ, chất béo lành mạnh (chất béo có trong dầu ô liu, các loạt hạt, cá…) sẽ giúp cân bằng nội tiết tố ổn định hơn.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống cân bằng nội tiết tố nữ Iri’s Women với hàm lượng cao tinh dầu hoa anh thảo kết hợp cùng rễ Maca (còn gọi là sâm Angela) – Thiên Môn Chùm ( hay Shatavari) – Trinh nữ châu Âu – Vitamin E và Kẽm giúp hỗ trợ cân bằng Estrogen nội sinh mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/iris-women/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

“NÓNG GAN”

Nóng gan là hiện tượng “thừa nhiệt” ở gan. Bệnh thường biểu hiện như: người khô táo, khát nước nhiều, bứt rứt, khó ngủ; tiểu tiện khó khăn, tiểu ít; da khô nóng, môi khô nứt nẻ; trẻ em nổi ban đỏ; chảy máu cam, tiểu tiện ra máu,… Vậy nguyên nhân nóng gan là gì? Bạn có thể tìm hiểu qua những thông tin dưới đây:

1. Nóng gan là gì?

Nóng gan là triệu chứng thường xảy ra ở những người có thói quen uống rượu, hút thuốc, ăn đồ cay, nhiều dầu mỡ. Bệnh gây ra các triệu chứng như ngứa ngáy, táo bón, vàng da, mất ngủ… khiến người bệnh suy nhược. Bệnh có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi kể cả nam lẫn nữ và rất dễ tái phát. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Là nguyên nhân gây nhiều biến chứng như viêm gan, xơ gan, suy gan. Thậm chí là ung thư gan.

Gan là cơ quan nội tạng thực hiện nhiều chức năng khác nhau. Đóng vai trò quan trọng trong việc giúp chuyển hóa hóa chất và loại bỏ độc tố khỏi cơ thể. Gan nóng tức là chức năng gan bị ảnh hưởng. Không thể thực hiện tốt chức năng tiêu hóa. Nếu bệnh gan được phát hiện sớm và điều trị đúng cách thì các triệu chứng sẽ sớm thuyên giảm. Vì vậy, việc nhận biết các biểu hiện sớm là rất quan trọng trong điều trị phục hồi chức năng gan.

2. Nguyên nhân nóng gan

2.1. Viêm đường mật nguyên phát

Các ống dẫn mật lâu dần bị tổn thương do đường mật bị viêm, khiến mật tích tụ lại trong gan.

2.2. Xơ gan mật nguyên phát (PBC)

Xơ gan mật nguyên phát khiến các ống mật trong gan bị tổn thương, gây ra sự tích tụ mật. Xơ gan mật nguyên phát là nguyên nhân gây chứng nóng gan, xơ gan, suy gan.

2.3. Viêm gan có thể gây nóng gan

Da xuất hiện những mảng đỏ và nổi mề đay lớn khắp cơ thể khiến người bệnh ngứa ngáy. Nhưng sau 1 giờ, hiện tượng này giảm dần. Tình trạng nổi mề đay và phát ban biến mất, người bệnh dần ổn định. Viêm gan là nguyên nhân số một gây sốt gan. Khiến gan bị viêm và tổn thương, giảm chức năng. Có một số loại viêm gan:

Viêm gan A là một loại viêm gan thường lây lan qua tiếp xúc với thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm. Các triệu chứng của viêm gan A sẽ tự biến mất mà không cần điều trị và thời gian hồi phục là vài tuần.

Viêm gan B là tình trạng viêm gan do virus gây ra. Bệnh lây truyền qua đường máu này có thể được ngăn chặn và kiểm soát. (Nếu được phát hiện và điều trị để ngăn chặn hoạt động của virus). Khi virus tấn công tế bào gan, bệnh nhân dễ có triệu chứng sốt gan.

Viêm gan C có thể cấp tính hoặc mãn tính và lây lan qua đường máu. Người bị viêm gan C thường xuất hiện triệu chứng nóng gan.

Ở giai đoạn đầu, viêm gan C thường không gây ra các biến chứng nghiêm trọng nhưng nếu không được điều trị có thể dẫn đến tổn thương gan vĩnh viễn.

Viêm gan D là một dạng viêm gan rất nguy hiểm và những người mắc bệnh viêm gan B có thể mắc bệnh này.

Viêm gan E do uống nước bị ô nhiễm không gây ra biến chứng nghiêm trọng và tự khỏi trong vòng vài tuần.

2.4. Bệnh gan nhiễm mỡ

Gan nhiễm mỡ là bệnh do chất béo tích tụ lâu ngày trong gan. Có hai loại bệnh: gan nhiễm mỡ do rượu (do uống quá nhiều rượu, bia) và gan nhiễm mỡ không do rượu. Bệnh gây tổn thương gan, sốt gan, nếu không được kiểm soát sẽ tiến triển thành xơ gan, suy gan…

2.5. Viêm gan tự miễn

Đây là tình trạng gan bị hệ miễn dịch tấn công dẫn đến tổn thương gan, sốt gan và nghiêm trọng hơn là xơ gan, suy gan.

2.6. Nguyên nhân khác gây nóng gan

– Nguyên nhân bên trong: nội tạng quá yếu nên không thể đào thải độc tố do quá trình trao đổi chất tạo ra. Gan và thận suy vì thế chức năng thanh lọc không đủ sức giải độc khiến độc chất bị tích tụ lại. Chính những độc tố này tạo môi trường thuận lợi phát sinh mụn nhọt, mẩn ngứa, dị ứng.

– Nguyên nhân bên ngoài:

+ Sử dụng nhiều loại hóa chất (chẳng hạn uống thuốc trong giai đoạn điều trị bệnh).
+ Uống nhiều bia rượu, hút nhiều thuốc lá: Nam giới, khi sử dụng nhiều chất kích thích như bia, rượu. Dẫn đến các bệnh về gan như men gan tăng, viêm gan, thận.

+ Ăn uống không điều độ: ăn nhiều thức ăn chứa nhiều năng lượng như thức ăn cay, nóng, chất béo, thực phẩm ngọt… Những năng lượng thừa bị đốt cháy làm gia tăng chuyển hóa cơ bản vì thế sinh nhiệt trong cơ thể.
+ Làm việc trong môi trường ô nhiễm, thời tiết nóng bức làm các tế bào hô hấp mạnh hơn nên sinh nhiệt trong người.

3. Triệu chứng của bệnh nóng gan

3.1. Triệu chứng thường gặp

Bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng rất phổ biến của bệnh nóng gan như mẩn đỏ, ngứa và nổi mề đay khó chịu.

– Thay đổi sắc tố da

– Da sẫm màu và chuyển sang màu vàng sẫm.

3.2. Các triệu chứng khác

– Quầng thâm quanh mắt, mỏi mắt

– Khô miệng, hôi miệng, khó chịu

– Đau nhức mắt, nhìn thấy quầng thâm

– Màu vàng móng tay và mắt:

Khi gan nóng, màu da, niêm mạc mắt, móng tay sẽ chuyển sang màu vàng. Nguyên nhân là do gan bị tổn thương và nồng độ libirin trong máu ứ đọng khiến da bị đổi màu.

– Căng chướng bụng

Khi gan bị nóng, người bệnh sẽ có cảm giác chướng bụng, khó chịu. Nguyên nhân là do gan bị nhiễm trùng, có dấu hiệu sưng tấy. Nếu triệu chứng này không được kiểm tra và điều trị kịp thời sẽ dẫn đến biến chứng gan to. Ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.

– Thay đổi phân và nước tiểu:

Chức năng của gan suy giảm, chất độc không thể đào thải được, thay vì đào thải ra ngoài, chất độc lại chuyển sang thận khiến nước tiểu sẫm màu và phân sẫm màu hơn bình thường rất nhiều.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ giải độc gan Halagi – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm chiết xuất cây Kế sữa hàm lượng cao kết hợp với Ovalbumine cùng L-Glutathion, bột Atiso, bột Tỏi, Magie và Maltodextrin cam kết nguyên chất, an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện rõ rệt về sức khỏe gan và vô cùng tiện lợi cho quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/halagi/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

CLA CÓ GIÚP GIẢM CÂN ?

Chất béo bao gồm nhiều loại và không phải tất cả chất béo đều có chức năng giống nhau. Một số đơn giản chỉ dùng để tạo ra năng lượng. Trong khi một số khác lại cung cấp nhiều lợi ích sức khỏe. Axit linoleic liên hợp (CLA) là một axit béo.Có trong thịt và sữa không chỉ có lợi cho sức khỏe mà còn giúp giảm cân.

1. Axit linoleic liên hợp – CLA là gì?

Linoleic acid là axit béo omega-6 phổ biến nhất. Được tìm thấy với hàm lượng lớn trong dầu thực vật và hàm lượng thấp hơn trong một số các thực phẩm khác. CLA thực chất là một loại axit béo không bão hòa đa, omega-6. Nói cách khác, nó chính là chất béo chuyển hóa – nhưng là một loại chất béo chuyển hóa tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm lành mạnh. Có 28 dạng CLA khác nhau được quy định bởi vị trí của liên kết đôi trong cấu trúc phân tử.

Chất béo trans công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm hoàn toàn khác với chất béo trans tự nhiên như CLA. Nếu bạn nạp vào cơ thể nhiều chất béo trans công nghiệp sẽ dẫn đến rất nhiều nguy cơ về sức khỏe.

2. Axit linoleic liên hợp được tìm thấy trong thịt bò và sữa và động vật ăn cỏ

Nguồn cung cấp nhiều CLA là thịt và sữa của động vật nhai lại. Chẳng hạn như bò, dê và cừu. Hàm lượng CLA trong các loại thực phẩm này rất khác nhau tùy thuộc vào những gì động vật ăn. Ví dụ: hàm lượng axit Linoleic liên hợp ở thịt bò ăn cỏ cao hơn từ 300%-500% so với bò ăn ngũ cốc.

Hầu hết mọi người đều nạp vào một lượng CLA từ chế độ ăn uống bình thường.

Theo ước tính, phụ nữ Mỹ tiêu thụ khoảng 151 mg CLA mỗi ngày và con số này ở nam giới là 212 mg.

Hãy nhớ rằng CLA mà bạn tìm thấy trong thực phẩm chức năng không có nguồn gốc tự nhiên. Mà được tạo ra bằng cách thay đổi cấu trúc hóa học axit linoleic liên hợp có trong dầu thực vật. Trong các viên thực phẩm chức năng, tỷ lệ của các loại CLA khác nhau và đã được biến đổi rất nhiều một cách có chủ ý. Các viên thực phẩm bổ sung này chứa những loại CLA mà có thể ta không thể nào tìm thấy một hàm lượng lớn tương tự trong các thực phẩm tự nhiên. Vì lý do này, các viên uống CLA không cung cấp các lợi ích sức khỏe tương tự như CLA từ thực phẩm.

3. CLA có giúp giảm cân hay không?

Đầu tiên các nhà khoa học tìm ra rằng CLA giúp chống lại ung thư ở chuột. Sau đó CLA lại được chứng minh thêm rằng nó còn có thể làm giảm mỡ trong cơ thể. Cùng với tỷ lệ béo phì tăng cao trên thế giới, CLA được các nhà khoa học quan tâm và nghiên cứu nhiều hơn. Với vai trò như một phương pháp điều trị giảm cân tiềm năng.

Có thể nói rằng, CLA là một trong những chất bổ sung với mục đích giảm cân được nghiên cứu toàn diện nhất trên thế giới. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy. CLA có thể giảm mỡ cơ thể theo nhiều cách. Trong các nghiên cứu trên chuột, người ta đã tìm thấy CLA giúp giảm nhu cầu thức ăn của cơ thể. Tăng đốt cháy chất béo. Kích thích phân hủy chất béo và ức chế sản xuất chất béo

CLA cũng đã được nghiên cứu rộng rãi trong các thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm soát ở người.

Mặc dù kết quả thu được tương đối khác nhau ở từng nghiên cứu. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng CLA giúp giảm đáng kể chất béo ở người. Nó cũng góp phần giảm mỡ cơ thể và tăng khối lượng cơ bắp. Tuy nhiên, một số nghiên cứu khác lại cho kết quả ngược lại rằng. Bổ sung CLA hoàn toàn không có tác dụng giảm cân ở người.

Khi xem xét 18 thử nghiệm có kiểm soát, CLA đã cho thấy chúng có tác dụng giảm mỡ một cách từ từ. Các tác động rõ rệt nhất được nhìn thấy trong sáu tháng đầu tiên, sau đó các vùng tích nhiều mỡ giảm dần trong vòng tối đa hai năm. Theo bài báo này, CLA có tác dụng giảm trung bình khoảng 0,1 kg chất béo mỗi tuần trong vòng sáu tháng.

Một nghiên cứu khác thu thập rằng CLA giúp giảm cân khoảng 1,3 kg so với giả dược. Mặc dù có khả năng giảm cân nhưng tác dụng này là rất nhỏ và mặt trái là có thể gây ra tác dụng phụ.

 

4. Những lợi ích sức khỏe tiềm năng

Trong tự nhiên, CLA chủ yếu được tìm thấy trong thịt mỡ và sữa của động vật nhai lại. Người ta đã tiến hành rất nhiều nghiên cứu quan sát dài hạn để đánh giá. Nguy cơ mắc bệnh ở những người tiêu thụ một lượng CLA lớn. Kết quả cho thấy những người nhận được nhiều CLA từ thực phẩm giúp giảm nguy cơ mắc rất nhiều bệnh khác nhau. Phòng bệnh tiểu đường loại 2 và ung thư. Kết quả còn cho thấy. Những người có hàm lượng CLA cao nhất thì có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn. Các nghiên cứu này được thực hiện ở các quốc gia nơi bò chủ yếu ăn cỏ – chứ không phải ngũ cốc.

Tuy nhiên, lợi ích về sức khoẻ này của CLA cũng có thể do các thành phần bảo vệ khác. Được tìm thấy nhiều trong các sản phẩm động vật ăn cỏ. Chẳng hạn như vitamin K2. Mặc dù vậy, thịt bò và các sản phẩm sữa từ bò ăn cỏ đã được chứng minh là rất tốt cho sức khỏe vì nhiều lý do khác.

 

5. Liều lớn CLA có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng

Bằng chứng cho thấy tiêu thụ một lượng nhỏ CLA tự nhiên từ thực phẩm thì có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên tiêu thụ một hàm lượng lớn thì lại phản tác dụng.

CLA trong các chất bổ sung như thực phẩm chức năng được tạo ra. Bằng cách thay đổi cấu trúc hóa học của axit linoleic từ dầu thực vật. Các axit linoleic liên hợp này thường có dạng khác với CLA được tìm thấy tự nhiên trong thực phẩm. Liều bổ sung cũng cao hơn nhiều so với lượng lấy ra từ sữa hoặc thịt.

Như thường lệ, một số phân tử và chất dinh dưỡng mang lại lợi ích cho sức khoẻ . Chỉ khi chúng được lấy từ các thực phẩm tự nhiên với hàm lượng nhỏ. Nhưng chúng trở nên có hại khi dùng với liều lượng lớn.

Liều bổ sung CLA với hàm lượng lớn có thể tăng tích lũy chất béo trong gan.

Dẫn tới hội chứng chuyển hóa và bệnh tiểu đường. Nhiều nghiên cứu ở cả động vật và người tiết lộ rằng CLA có thể gây viêm. Gây kháng insulin và giảm cholesterol HDL tốt. Tuy nhiên điều đáng lưu ý là các nghiên cứu trên động vật này đã sử dụng liều cao hơn nhiều. So với hàm lượng trong các viên uống bổ sung.

Một số nghiên cứu khác ở người với liều hợp lý chỉ ra rằng. Bổ sung CLA chỉ gây ra một số tác dụng phụ ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Như tiêu chảy, kháng insulin và stress oxy hóa.

6. Liều lượng an toàn được khuyến nghị

Hầu hết các nghiên cứu về CLA đã sử dụng liều 3,2 – 6,4 gam mỗi ngày. Một số nghiên cứu kết luận rằng tối thiểu 3 gram mỗi ngày là cần thiết để giảm cân. Liều tối đa 6 gram mỗi ngày được coi là an toàn. Và không có báo cáo nào về tác dụng phụ nghiêm trọng ở người.

Tuy nhiên, hãy nhớ rằng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ tăng lên khi bạn bổ sung với liều lượng tăng lên.

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang phân phối dòng sản phẩm Viên uống hỗ trợ giảm cân an toàn DAYSLIM sản xuất tại Mỹ – Với các thành phần cao cấp gồm: L-Carnitine + Conjugated Linoleic Acid (CLA) + Chiết xuất quả Bứa + Caffein khan từ hạt Arabica – giúp bạn nhanh chóng lấy lại và duy trì một vóc dáng khỏe đẹp – mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi, an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% !

Mọi chi tiết xin vui lòng xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/dayslim/ hoặc liên hệ Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

© 2007 – 2023 CÔNG TY TNHH PHYTEX FARMA số ĐKKD 3702750129 cấp ngày 18/03/2019 tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 137/18 , Đường DX006, Khu Phố 8, Phường Phú Mỹ, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Add to cart
0707555999
Liên Hệ