VITAMIN E VỚI SẮC ĐẸP CỦA PHỤ NỮ

Vitamin E là chất chống oxy hóa. Có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe của con người. Đặc biệt là với sắc đẹp của chị em phụ nữ.

1. Uống vitamin E có tác dụng gì?

Uống vitamin E sẽ giúp ngăn ngừa thiếu hụt hoặc điều trị bệnh . Chúng là loại vitamin tan trong dầu, rất quan trọng đối với cơ thể.

Vitamin E giúp làn da mịn màng, tươi trẻ, hạn chế nếp nhăn.

Tình trạng da khô sạm, nhăn nheo, thiếu sức sống. Tóc khô và dễ gãy rụng thường là do thiếu vitamin E gây nên. Do đó, trong hầu hết các sản phẩm chăm sóc da và tóc. Nhà sản xuất thường đưa chúng vào trong thành phần.

Thường ngày, da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời sẽ bị các tia cực tím hủy hoại. Làm da trở nên đen sạm, mất tính đàn hồi, da trùng xuống khiến khuôn mặt trở nên già đi. Ngoài 30 tuổi, mức độ lão hóa da càng cao. Các gốc tự do dư thừa sẽ khiến da nhanh chóng bị tổn thương. Bổ sung vitamin E là phương pháp hữu hiệu giúp cải thiện tình trạng trên. Giảm tiến trình lão hóa, mang đến vẻ đẹp trẻ trung, đặc biệt là với chị em phụ nữ.

Phụ nữ có thai uống vitamin E sẽ giúp ích cho sự phát triển của thai nhi.

Vitamin E giúp tử cung của em bé gái phát triển và hạn chế tình trạng teo tinh hoàn ở em bé trai. Ngoài ra, nó còn góp phần làm giảm tỷ lệ sinh non hoặc sảy thai. Đảm bảo an toàn cho cả mẹ bầu và thai nhi. Nhiều chị em phụ nữ khi mang thai sẽ bị rạn da, da xấu đi trông thấy. Bổ sung khi mang thai sẽ giúp làn da của mẹ bầu đẹp hơn. Ngăn ngừa, hạn chế rạn da, giúp mẹ bầu tự tin hơn trong giao tiếp và cuộc sống hàng ngày.

Nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, vitamin E rất có lợi cho phụ nữ ở độ tuổi mãn kinh. Phụ nữ trong giai đoạn này sẽ gặp các triệu chứng bốc hỏa, rối loạn kinh nguyệt… Chúng sẽ giúp làm giảm các triệu chứng, giúp chị em cảm thấy thoải mái hơn, ổn định tâm lý.

Với trẻ em gái trong độ tuổi vị thành niên, sử dụng chúng sẽ giúp làm giảm triệu chứng đau bụng kinh trong mỗi chu kỳ kinh nguyệt.

 

2. Uống vitamin E có tác dụng phụ không?

Vitamin E khá an toàn đối với cơ thể con người. Khi dư thừa sẽ được cơ thể nhanh chóng đào thải ra ngoài. Hầu như không ảnh hưởng đến sức khỏe, không có tác dụng phụ khi sử dụng đúng liều.

Trung bình, một người trưởng thành cần khoảng 100 – 400 IU vitamin E/ngày. Nếu sử dụng liều cao có thể gây ra các tác dụng phụ.

Các tác dụng phụ thường thấy bao gồm:

  • Người mệt mỏi
  • Đau đầu
  • Buồn nôn hoặc nôn
  • Phát ban dạng nhẹ

Một số tác dụng phụ nặng hơn có thể gặp phải khi sử dụng như:

  • Đau bụng.
  • Tiêu chảy.
  • Suy nhược cơ thể.
  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Đau đầu, choáng váng, ảnh hưởng đến thị lực.
  • Người không còn sức lực, cảm giác muốn ngất xỉu.
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu.

Các triệu chứng này có thể biến mất khi bạn ngưng sử dụng.

Nếu đã ngưng dùng mà vẫn không đỡ hoặc gặp các triệu chứng nghiêm trọng hơn thì cần đến bệnh viện kiểm tra càng sớm càng tốt. Nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng vitamin E. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ có nên tiếp tục uống hay không.

Quá liều không những không giúp cản trở quá trình lão hóa của da và tóc. Mà còn thúc đẩy quá trình này diễn ra nhanh hơn bằng cách phá hủy các chất chống oxy hóa.

Người đang sử dụng dài ngày cũng cần lưu ý đến tương tác của thuốc với một vài thuốc khác. Chúng có thể đối kháng với vitamin K và làm tăng thời gian đông máu. Uống vitamin E chung với aspirin có thể cản trở sự ngưng kết tiểu cầu. Uống liều hơn 400IU/ngày kéo dài, kết hợp với estrogen có thể gây ra huyết khối.

Do đó, khi sử dụng cần lưu ý liều lượng, hướng dẫn của nhà sản xuất, không nên lạm dụng.

3. Các thực phẩm chứa nhiều vitamin E

Ngoài bổ sung vitamin E bằng dạng thuốc tổng hợp.

Bạn có thể bổ sung qua thực phẩm ăn uống hàng ngày. Đây là cách bổ sung an toàn và hiệu quả nhất.

Vitamin E có nhiều trong các loại dầu thực vật như: mầm lúa mì, dầu hướng dương, đậu nành, mầm thóc, giá đỗ, các loại rau xanh, thịt, cá, trứng, sữa, hoa quả… Cụ thể:

  • Rau cải xanh: Rau cải xanh chứa nhiều vitamin E, A,C, folate rất tốt cho cơ thể.
  • Bơ: Trung bình một quả bơ chứa khoảng 4mg vitamin E.
  • Hạnh nhân: Trong 100g hạnh nhân có khoảng hơn 26mg vitamin E. Do đó, bạn có thể dùng hạnh nhân tươi, sữa hạnh nhân… mỗi ngày để bổ sung vitamin E cho cơ thể
  • Củ cải: Củ cải chứa khoảng 17% lượng  cần thiết cho cơ thể trong một ngày.
  • Hạt dẻ: Hạt dẻ là nguồn cung cấp vitamin E dồi dào cho cơ thể.
  • Rau bina: rau bina chứa nhiều chất chống oxy hóa khác. Giúp ích cho quá trình làm đẹp của chị em phụ nữ…

Nhu cầu vitamin E hàng ngày của một người lớn là khoảng 15mg.

Chú ý kết hợp các thực phẩm trong chế độ ăn uống hàng ngày. Sẽ giúp cung cấp đủ lượng vitamin E cần thiết mà không cần sử dụng thêm dạng uống tổng hợp. Trừ các đối tượng đặc biệt như: người bị bệnh cần bổ sung vitamin E, người bị khô da, người mắc bệnh tim mạch, ung thư, phụ nữ có thai…

4. Cách bổ sung hiệu quả nhất

Vitamin E là vitamin tan trong dầu (mỡ), quá trình hấp thụ chúng diễn ra ở phần giữa của ruột non. Có quan hệ mật thiết với quá trình tiêu hóa mỡ và cần phải có muối mật. Men lipase của tụy hấp thu cùng lúc với các chất béo, qua đường bạch huyết đến hệ tuần hoàn. Vì thế, để hấp thụ vitamin E một cách hiệu quả nhất cần phải có đủ chất béo, dầu mỡ. Ví dụ, giá đỗ chứa rất nhiều vitamin E, nhưng nếu ăn giá sống thì lượng  mà cơ thể hấp thụ được là rất ít. Nếu bạn ăn giá trộn dầu ăn hoặc giá xào thì cơ thể sẽ hấp thụ được nhiều hơn.

5. Những lưu ý khi bổ sung vitamin E

Vitamin E rất tốt cho cơ thể và khá an toàn khi sử dụng.

Nhưng cũng không nên lạm dụng với mục đích làm đẹp. Vì có thể tạo ra nhiều ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe. Nếu bổ sung liều cao trong thời gian dài gây dư thừa. Sẽ khiến triệu tiêu các chất chống oxy hóa, tổn hại đến các tế bào. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, sử dụng liều cao còn có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi. Tiêm vitamin E liều cao vào tĩnh mạch có thể dẫn đến tử vong.

Không nên bổ sung vitamin E kéo dài. Phụ nữ sau 30 tuổi bổ sung với mục đích làm đẹp cũng chỉ nên uống trong vòng 1 – 2 tháng. Sau đó ngưng một thời gian rồi mới sử dụng tiếp.

Không phải ai cũng nên bổ sung dạng tổng hợp.

Bởi lượng cần thiết cho cơ thể mỗi ngày có thể bổ sung dễ dàng qua các thực phẩm ăn uống. Chỉ những người bị bệnh, da khô sạm, tóc khô dễ gãy, hoặc người có chỉ định của bác sĩ mới nên uống E, nhất là các bệnh nhân bị tiểu đường, cao huyết áp, mỡ máu, ung thư, suy thận… Người khỏe mạnh bình thường nên bổ sung vitamin bằng thực phẩm.

Khi uống cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, khuyến cáo của nhà sản xuất, chỉ định của bác sĩ và tuân thủ đúng liều lượng, thời gian phù hợp, đặc biệt là với vitamin  dạng dung dịch.

Dạng bôi chỉ nên sử dụng với những người bị da khô, da lão hóa. Nếu bôi lên da nhờn có thể gây mụn.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống cân bằng nội tiết tố nữ Iri’s Women với hàm lượng cao tinh dầu hoa anh thảo kết hợp cùng rễ Maca( còn gọi là sâm Angela) – Thiên Môn Chùm ( hay Shatavari) – Trinh nữ châu Âu – Vitamin E và Kẽm giúp hỗ trợ cân bằng Estrogen nội sinh mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/iris-women/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

TAURINE LÀ GÌ? NGUỒN, LỢI ÍCH, LƯU Ý VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Taurine là một loại acid amin được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm và thường được thêm vào nước tăng lực. Nhiều người dùng taurine như một chất bổ sung. Và một số nhà nghiên cứu gọi nó là một “phân tử kỳ diệu”. Taurine đã được chứng minh có một số lợi ích sức khỏe, như giảm nguy cơ mắc bệnh và cải thiện hiệu suất thể thao.

1. Taurine là gì?

Taurine là một axit amin sulfonic mà cơ thể có thể sản xuất ra được. Chất này đặc biệt tập trung trong não, mắt, tim và cơ bắp.

Không giống như hầu hết các axit amin khác, taurine không được sử dụng để xây dựng protein. Thay vào đó, nó được phân loại là một axit amin thiết yếu. Cơ thể có thể sản xuất taurine và nó cũng được tìm thấy trong một số loại thực phẩm. Tuy nhiên, một số đối tượng, chẳng hạn như những người mắc bệnh cụ thể như bệnh tim mạch hoặc tiểu đường có thể được hưởng lợi từ việc bổ sung taurine.

2. Các nguồn có chứa Taurine

Các nguồn chính của taurine là thực phẩm động vật, chẳng hạn như thịt, cá và sữa. Mặc dù một số thực phẩm chay chế biến sẵn có chứa taurine bổ sung, nhưng không đảm bảo những thứ này cung cấp đủ số lượng cho cơ thể hằng ngày.

Taurine cũng thường được thêm vào nước soda và nước tăng lực, có thể cung cấp 600 – 1.000 mg taurine trong một khẩu phần 8 ounce (237 ml).

Tuy nhiên, không nên uống soda hoặc nước tăng lực với số lượng lớn do các thành phần khác có thể gây hại.

Bởi vì dạng taurine được sử dụng trong các chất bổ sung và nước tăng lực thường được sản xuất tổng hợp (không có nguồn gốc từ động vật) nên các sản phẩm này chỉ phù hợp với người ăn chay. Chế độ ăn uống trung bình cung cấp khoảng 40-400 mg taurine mỗi ngày

3. Lợi ích của Taurine

3.1 Có nhiều chức năng trong cơ thể

Taurine được tìm thấy trong một số cơ quan và vai trò của chất này bao gồm:

  • Duy trì cân bằng hydrat hóa và điện giải thích hợp trong các tế bào
  • Hình thành muối mật (bile salts), đây là thành phần có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa
  • Điều chỉnh các khoáng chất như canxi trong các tế bào
  • Hỗ trợ chức năng chung của hệ thống thần kinh trung ương và mắt
  • Điều hòa sức khỏe hệ thống miễn dịch và chức năng chống oxy hóa

Taurine là amino acid thiết yếu có điều kiện (conditionally essential amino acid) nên một người khỏe mạnh có thể sản xuất số lượng tối thiểu cần thiết cho các chức năng thiết yếu hàng ngày kể trên.

Tuy nhiên, số lượng taurine cao hơn có thể được yêu cầu trong các trường hợp hiếm gặp, làm cho taurine trở nên cần thiết ở một số người, chẳng hạn như những người bị suy tim hoặc thận, trẻ sinh non cần được tiêm tĩnh mạch.

Khi tình trạng thiếu hụt xảy ra trong quá trình phát triển của thai nhi, sẽ dẫn đến các triệu chứng nghiêm trọng như suy giảm chức năng não và khả năng kiểm soát lượng đường trong máu kém.

3.2 Giúp chống lại bệnh tiểu đường

Taurine có thể cải thiện khả năng kiểm soát lượng đường trong máu và chống lại bệnh tiểu đường. Bổ sung taurine lâu dài làm giảm lượng đường trong máu lúc đói ở chuột mắc bệnh tiểu đường mà không có bất kỳ thay đổi nào trong chế độ ăn uống hoặc tập thể dục.

Lượng đường trong máu lúc đói rất quan trọng đối với sức khỏe, vì nếu xảy ra nồng độ cao là yếu tố nguy cơ chính dẫn đến bệnh tiểu đường type 2 và nhiều bệnh mãn tính khác.

Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng ,việc tăng lượng taurine có thể giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường type 2 bằng cách giảm lượng đường trong máu và giảm tình trạng kháng insulin. Bên cạnh đó, những người mắc bệnh tiểu đường có xu hướng có mức taurine thấp hơn, đây là một chỉ số khác cho thấy taurine có thể đóng vai trò trong căn bệnh này. Tuy nhiên, vẫn cần nhiều nghiên cứu hơn để khẳng định điều này.

 

3.3 Cải thiện sức khỏe tim mạch

Taurine có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ giữa nồng độ taurine cao và giảm tỷ lệ tử vong do mắc bệnh tim, cũng như giảm cholesterol và huyết áp.

Taurine có thể giúp giảm huyết áp bằng cách giảm sức đề kháng với lưu lượng máu trong thành mạch máu của bạn. Nó cũng có thể giảm thiểu các xung thần kinh trong não để làm tăng huyết áp.

Trong một nghiên cứu kéo dài hai tuần ở những người mắc bệnh tiểu đường, bổ sung taurine làm giảm đáng kể độ cứng của động mạch, từ đó có khả năng giúp tim bơm máu đi khắp cơ thể dễ dàng hơn.

Trong một nghiên cứu khác ở những người thừa cân, 3 gram taurine mỗi ngày trong bảy tuần giúp giảm trọng lượng cơ thể và cải thiện một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim.

Ngoài ra, bổ sung taurine cũng được phát hiện có tác dụng làm giảm viêm và giảm mức độ dày của động mạch. Khi kết hợp lại, những tác dụng này có thể làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim.

3.4 Tăng hiệu suất tập thể dục

Taurine cũng có thể có lợi ích cho hoạt động thể thao.

Trong các nghiên cứu trên động vật, taurine giúp cơ bắp hoạt động mạnh hơn, lâu hơn và tăng khả năng co bóp và tạo ra lực của cơ bắp. Ở chuột, chất này làm giảm mệt mỏi và tổn thương cơ bắp trong quá trình tập luyện.

Trong các nghiên cứu ở người, taurine đã được chứng minh có chức năng loại bỏ các chất thải dẫn đến mệt mỏi và gây bỏng cơ. Nó cũng bảo vệ cơ bắp khỏi tổn thương tế bào và stress oxy hóa.

Các nghiên cứu ở người chỉ ra rằng các vận động viên chuyên nghiệp được bổ sung taurine đã cải thiện hiệu suất tập luyện. Người đi xe đạp và người chạy bộ có thể đi được quãng đường dài hơn với ít mệt mỏi hơn.

Ngoài những lợi ích về hiệu suất này, taurine có thể hỗ trợ giảm cân bằng cách tăng sử dụng chất béo trong cơ thể. Ở người đi xe đạp, bổ sung 1,66 gram taurine làm tăng đốt cháy chất béo lên 16%.

3.5 Lợi ích sức khỏe khác

Taurine có một loạt các lợi ích sức khỏe tiềm năng đáng ngạc nhiên. Nó có thể cải thiện nhiều chức năng khác nhau trong cơ thể của bạn, chẳng hạn như thị lực và thính giác.

Trong một nghiên cứu ở người, 12% người tham gia bổ sung taurine đã loại bỏ hoàn toàn tiếng chuông trong tai có liên quan đến mất thính lực.

Taurine cũng có mặt với số lượng lớn trong mắt, nghiên cứu cho thấy các vấn đề về mắt có thể xảy ra khi chất này bắt đầu giảm. Nồng độ tăng được cho là sẽ tối ưu hóa thị lực và sức khỏe của mắt.

Ngoài ra, chất này giúp điều chỉnh các cơn co thắt của cơ nên taurine có thể làm giảm các cơn co giật và giúp điều trị các tình trạng như động kinh.

Cuối cùng, taurine có thể bảo vệ các tế bào gan chống lại các tổn thương gốc tự do và độc tố. Trong một nghiên cứu, 2 gram taurine uống ba lần mỗi ngày làm giảm các dấu hiệu tổn thương gan và giảm stress oxy hóa. Tuy nhiên, cần nhiều nghiên cứu sâu hơn về hầu hết các lợi ích này.

4. Lưu ý và cách sử dụng của Taurine

Theo các bằng chứng tốt nhất hiện có, taurine không có tác dụng phụ khi được sử dụng với liều lượng được khuyến nghị.

Mặc dù không có vấn đề trực tiếp từ việc bổ sung taurine, nhưng một số trường hợp tử vong ở các vận động viên ở châu Âu có liên quan đến nước tăng lực có chứa taurine và caffeine. Điều này đã khiến một số quốc gia cấm hoặc hạn chế bán taurine. Tuy nhiên, những cái chết này có thể là do liều lượng lớn caffeine hoặc một số chất khác mà các vận động viên đang dùng.

Cũng giống như với hầu hết các chất bổ sung dựa trên axit amin, các vấn đề khác có thể có khả năng phát sinh ở những người có vấn đề về thận.

Liều dùng phổ biến nhất của taurine là 500 – 2.000 mg mỗi ngày.

Nghiên cứu về sự an toàn của taurine cho thấy rằng, với liều lượng lên tới 3.000 mg mỗi ngày trong suốt cuộc đời vẫn an toàn. Trong khi một số nghiên cứu có thể sử dụng liều cao hơn trong thời gian ngắn, 3.000 mg mỗi ngày sẽ giúp bạn tối đa hóa lợi ích trong khi vẫn ở trong phạm vi an toàn.

Khi dùng quá liều hoặc gặp các tác dụng không mong muốn của taurin, bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có những chẩn đoán và phương án điều trị phù hợp.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ tăng cường sinh lý nam OYSTERXMEN – sản xuất tại Pháp – với hàm lượng cao chiết xuất từ nguồn Hàu sạch của Pháp (vốn đã rất giàu Kẽm) – bổ sung thêm Kẽm, Taurine cùng Vitamin nhóm B và nhân sâm mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái mạnh !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/oysterxmen/  hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

BỔ SUNG SẮT – ĐÚNG CÁCH VÀ ĐÚNG NHU CẦU

Sắt là một nguyên tố vi lượng, cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ, tuy nhiên vai trò của nó lại cực kỳ quan trọng. Thiếu sắt ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe và sự phát triển của con người. Do đó bổ sung sắt như thế nào cho hợp lý là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra. Hãy cùng Phytex Farma giải đáp thắc mắc trên cho mọi người nhé.

1. Vai trò của sắt đối với con người

Sắt cần thiết cho sự tạo thành hem (thành phần của hồng cầu) và các enzym khác. Khoảng 75 – 90% lượng sắt của toàn cơ thể nằm trong huyết sắc tố của hồng cầu tuần hoàn. Trong 1ml khối hồng cầu có khoảng 1mg sắt. Sắt được vận chuyển trong huyết tương bằng cách gắn với transferrin (protein vận chuyển sắt). Dự trữ sắt chủ yếu ở gan dưới dạng ferritin, ngoài ra sắt còn được dự trữ ở dạng hemosiderin trong đại thực bào.

Sắt trong cơ thể được cung cấp từ thức ăn. Quá trình hấp thu sắt từ thức ăn xảy ra ở dạ dày, tá tràng và phần trên của ruột non. Chuyển hóa sắt được cân bằng giữa hấp thu và mất đi (khoảng 1mg/ngày).

Sắt tham gia vào nhiều chức năng sống, điển hình là chức năng hô hấp và chức năng miễn dịch của con người.

2. Những lý do thiếu sắt thường gặp:

  • Thiếu dinh dưỡng, chế độ dinh dưỡng không hợp lý, không cung cấp các thực phẩm chứa sắt trong bữa ăn. Nguyên nhân này hiếm khi gặp ở người lớn.
  • Giảm hấp thu sắt sau phẫu thuật cắt đoạn dạ dày hoặc do rối loạn tiêu hóa.

Tăng nhu cầu:

  • Phụ nữ có thai.
  • Bà mẹ cho con bú.
  • Trẻ em trong giai đoạn phát triển.

Mất máu:

  • Mất máu cấp tính: Do chấn thương, tai nạn, cho máu.
  • Máu máu kéo dài: Kinh nguyệt nhiều, kéo dài hoặc do giun móc, giun lươn, hoặc do xuất huyết da dày – ruột…

3. Hậu quả của thiếu sắt

Hậu quả dễ thấy nhất của thiếu sắt là thiếu máu nhược sắc mức độ nhẹ và vừa. Bệnh nhân thường có các biểu hiện như:

  • Người hay mệt mỏi.
  • Tim đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu cung cấp oxy cho cơ thể (máu thực hiện chức năng này). Nếu tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến suy tim.
  • Khó thở khi gắng sức.
  • Nhịp thở nhanh.
  • Có thể bệnh nhân có triệu chứng ăn dở: Tức là thèm ăn những thức ăn không bình thường.
  • Giai đoạn đầu bệnh nhân có biểu hiện giảm dự trữ sắt: Ferritin huyết thanh thấp, khả năng gắn sắt toàn phần của huyết thanh tăng lên, thể tích trung bình hồng cầu bình thường.
  • Giai đoạn sau biểu hiện dự trữ sắt bị thiếu hụt trầm trọng: Ferritin huyết thanh thấp (dưới 30 mcg/dl), giảm rõ rệt các chỉ số thể tích trung bình hồng cầu, lượng hemoglobin trung bình hồng cầu, nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu, hồng cầu nhỏ, nhạt màu. Trong những trường hợp nặng có sự thay đổi kích thước hồng cầu, hồng cầu không đều, hồng cầu bị biến dạng.
  • ​Đối với trẻ em, khi thiếu sắt còn dẫn đến hậu quả chậm biết nói, chậm biết ngồi, chậm biết đi.

4. Nhu cầu sắt đối với cơ thể

Nhu cầu sắt hàng ngày đối với nam và nữ khác nhau, thông thường, mỗi ngày nam giới cần 1mg, nữ giới cần 1,6 – 2mg. Đối với trẻ mới sinh, trong cơ thể chúng đã có một lượng sắt dự trữ từ trong bào thai khoảng 0,25g. Ở trẻ sinh non, sinh già tháng, suy dinh dưỡng bào thai, lượng sắt dự trữ còn ít hơn, chỉ khoảng 0,15g.

Người ta ước tính được rằng trong thời kỳ mang thai và 6 tháng đầu cho con bú, bà mẹ phải mất đi khoảng 955mg sắt (bao gồm: cho thai 450mg, ở nhau thai 150mg và mất máu khi sinh 175mg và tiết vào sữa cho con 180mg).

5. Bổ sung sắt đúng cách

5.1 Bổ sung sắt bằng thực phẩm

Nguồn thực phẩm cung cấp sắt như tiết bò, thịt bò, men bia khô, trứng gà, cua biển, đậu nành…mỗi loại có chứa một hàm lượng sắt khác nhau. Ví dụ trong 100g tiết bò, lượng sắt chiếm đến 52mg…

Sắt có trong cả thực vật và động vật nhưng hàm lượng sắt trong động vật nhiều hơn, đặc biệt là các loài động vật sống trên cạn. Các nghiên cứu chỉ ra rằng: Cơ thể mỗi người hấp thu được 10 – 15% thức ăn động vật nhưng chỉ hấp thu được 5% trong thức ăn thực vật. Tính trung bình cơ thể chỉ hấp thu được 10%. Chính vì vậy, muốn đủ lượng sắt cung cấp mỗi ngày cần ăn lượng sắt gấp 10 lần khuyến cáo từ thực phẩm.

Cần lưu ý: Hạn chế ăn các thực phẩm quá giàu phospho vì gây kết tủa sắt, dẫn đến hấp thu sắt bị suy giảm. Tăng cường ăn thực phẩm giàu Vitamin C (và một số vitamin nhóm B như B6) vì chúng giúp sự hấp thu sắt và tổng hợp huyết cầu tố.

5.2 Bổ sung sắt bằng thuốc

Khi cơ thể bị thiếu máu do thiếu sắt, nguyên tắc đầu tiên là cần xác định đúng nguyên nhân để có biện pháp điều trị phù hợp. Khi thiếu sắt cấp tính hay kéo dài thì nhất thiết phải bổ sung bằng thuốc. Sau khi cơ thể phục hồi đủ lượng sắt đạt mức bình thường mới chuyển sang duy trì bằng chế độ ăn giàu chất sắt.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai nên bổ sung chế phẩm sắt kết hợp Acid Folic.

Tác dụng phụ của thuốc sắt là gây táo bón, do đó để hạn chế tình trạng này, trong một số viên sắt có thêm các thành phần dược liệu có tính nhuận tràng.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm Viên uống bổ sung sắt EFEN – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm Sắt Fumarate kết hợp cùng axit Folic, Vitamin C và Inulin đem đến sự tiện lợi và tối ưu hấp thụ tốt nhất cho sức khỏe của quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/efen/  hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

BỔ SUNG COLLAGEN: LỢI VÀ HẠI THẾ NÀO?

Collagen là một loại thực phẩm bổ sung khá phổ biến, nhiều người tin tưởng vào hiệu quả của loại protein đặc biệt này. Vậy thực hư về lợi ích và cả những rủi ro tiềm ẩn của collagen dưới dạng thực phẩm chức năng thế nào?

1. Collagen là gì?

Hiểu một cách đơn giản, collagen là một trong những loại protein dồi dào nhất trong cơ thể và giúp hình thành da, xương, cơ, gân và dây chằng của chúng ta. Collagen chịu trách nhiệm cho các khớp khỏe mạnh và độ đàn hồi của da. Tuy nhiên, khi con người già đi, loại protein này bắt đầu giảm sản xuất dần.

Cơ thể con người chứa nhiều loại collagen. Các nhà khoa học đã xác định được tổng cộng 29 loại, trong đó có 5 loại chính, bao gồm:

  • Loại I mang lại sức mạnh cho da, xương, dây chằng và gân.
  • Loại II tạo nên sụn linh hoạt giúp hỗ trợ khớp.
  • Loại III được tìm thấy trong các cơ quan nội tạng, mạch máu và cơ bắp.
  • Loại IV ở một số lớp da.
  • Loại V hiện diện trong giác mạc cũng như một số lớp da và tóc.

Collagen cũng được sản xuất tự nhiên trong cơ thể bằng cách kết hợp các acid amin, các khối tạo nên protein có trong thực phẩm. Để sản xuất collagen, cơ thể cần:

Proline: được tìm thấy trong lòng trắng trứng, sữa, bắp cải, nấm và măng tây.

Glycine: có trong da heo, da gà, gelatin và nhiều loại thực phẩm giàu protein khác.

Vitamin C: có trong trái cây họ cam quýt và ớt chuông.

Kẽm: có trong thịt bò, thịt cừu, thịt lợn, động vật có vỏ, đậu xanh, đậu lăng, đậu, sữa, phô mai và các loại hạt khác nhau.

Đồng: có trong nội tạng, bột ca cao, hạt điều, hạt vừng và đậu lăng.

2. Thực phẩm bổ sung collagen là gì?

Vì cơ thể giảm sản xuất collagen khi già đi nên nhiều người sử dụng bột collagen hoặc các loại thực phẩm bổ sung collagen khác chứa các thành phần hoạt chất tương tự như viên nang, kẹo dẻo và dạng lỏng với mong muốn làm chậm quá trình lão hóa, xương khớp trơn hơn, da đàn hồi tốt hơn.

Hầu hết các chất bổ sung collagen đều chứa loại I, II và III – phần lớn lượng collagen được tìm thấy trong cơ thể. Chúng chứa một dạng collagen dễ tiêu hóa được gọi là collagen peptide hoặc collagen thủy phân. Những chất bổ sung này được làm từ mô của bò, lợn, gà hoặc cá còn bột collagen thuần chay làm từ vi khuẩn, nấm men. Bột collagen thuần chay chưa được khẳng định chắc chắn là có những lợi ích tương tự như collagen từ nguồn động vật hay không.

3. Những ghi nhận về lợi ích của thực phẩm bổ sung collagen

Một số nghiên cứu cho thấy việc bổ sung collagen có thể làm giảm các dấu hiệu lão hóa, tăng mật độ xương và cải thiện tình trạng đau khớp, lưng và đầu gối. Nhưng nhiều nghiên cứu trong số này có quy mô nhỏ và được tài trợ bởi các công ty đằng sau những sản phẩm như vậy, điều này làm tăng cơ hội thiên vị. Một số sản phẩm nhất định cũng có những sai sót làm giảm khả năng phát huy hiệu quả của chúng, ví dụ, các loại kem bôi tại chỗ không có khả năng thấm sâu vào da, nơi sản sinh collagen.

Vì collagen rất quan trọng trong cơ thể chúng ta nên collagen không chỉ có lợi mà còn cần thiết để duy trì sức khỏe tốt. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn đang tranh luận về lợi ích của bột collagen và các chất bổ sung collagen khác. Mặc dù có bằng chứng hợp lý cho thấy chúng giúp duy trì làn da ngậm nước và giảm đau do viêm xương khớp, nhưng chúng ta cần nhiều nghiên cứu hơn về những lợi ích chưa được hiểu rõ như giảm huyết áp và lượng đường trong máu.

Dưới đây là một số lợi ích thường được trích dẫn của việc bổ sung collagen:

Xương chắc khỏe hơn: Khi lão hóa, xương của bạn trở nên kém đặc và giòn hơn, dễ gãy hơn và mất nhiều thời gian hơn để lành lại nếu bị chấn thương. Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng dùng collagen hàng ngày có thể giúp xương của bạn đặc hơn, làm chậm quá trình lão hóa và giúp cơ thể bạn tạo ra xương mới.

Độ đàn hồi và hydrat hóa của da: Bổ sung collagen đã được chứng minh là cải thiện độ ẩm và độ đàn hồi của da cho người lớn tuổi. Chúng cũng có thể giúp giảm bớt nếp nhăn.

Tóc dày hơn: Trong khi ngày càng có nhiều đàn ông bị hói thì nhiều phụ nữ cũng bị rụng tóc hoặc thưa dần khi có tuổi. Trong một nghiên cứu, một nhóm phụ nữ có mái tóc mỏng đã nhận thấy sự gia tăng đáng kể về số lượng tóc, độ che phủ da đầu và độ dày khi bổ sung collagen hàng ngày.

Móng tay khỏe mạnh hơn: Móng tay của một số người dễ gãy hơn những người khác và không mọc nhanh bằng. Một nghiên cứu ở một nhóm phụ nữ cho thấy móng mọc nhanh hơn và ít bị gãy hoặc sứt mẻ hơn chỉ sau 4 tuần bổ sung collagen hàng ngày.

Giảm đau nhức xương khớp: Đối với những người bị viêm xương khớp đầu gối, việc bổ sung collagen có thể hoạt động như một loại thuốc giảm đau nhẹ và cải thiện chức năng khớp.

Tăng khối lượng cơ bắp: Một nghiên cứu nhỏ cho thấy những người đàn ông sử dụng chất bổ sung collagen peptide trong chương trình rèn luyện sức mạnh kéo dài 12 tuần đã thấy khối lượng cơ và sức mạnh tăng lên nhiều hơn những người không dùng.

Cải thiện sức khỏe tim mạch: Collagen giúp giữ hình dạng của động mạch và mạch máu. Khi thiếu collagen, động mạch có thể yếu đi. Mạch máu dễ vỡ làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, có thể dẫn đến đau tim hoặc đột quỵ. Một nghiên cứu nhỏ được thực hiện trên những người khỏe mạnh cho thấy bột collagen giữ cho động mạch khỏe mạnh hơn và giúp giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.

4. Rủi ro tiềm ẩn của collagen bổ sung

Tác dụng phụ của việc bổ sung collagen thường không lớn, một số người gặp triệu chứng tiêu hóa nhẹ hoặc có mùi vị khó chịu trong miệng. Việc bạn có các triệu chứng khác sau khi dùng thực phẩm bổ sung hay không phụ thuộc vào sức khỏe tổng thể của bạn. Lời khuyên của các chuyên gia sức khỏe luôn là nên trao đổi, hỏi ý kiến bác sĩ về bất kỳ chất bổ sung nào bạn định dùng.

Kích thích sản xuất collagen bằng cách dùng thực phẩm bổ sung cũng có thể làm tăng căng thẳng oxy hóa. Điều này xảy ra khi các gốc tự do hình thành trong cơ thể bạn và lấn át khả năng phòng vệ của nó. Căng thẳng oxy hóa có thể dẫn đến tổn thương tế bào và mô.

Tác dụng phụ thường gặp

Collagen có thể có tác dụng phụ phổ biến như gây tiêu chảy, khó tiêu, mùi vị khó chịu trong miệng. Một số ít người cảm thấy đau đầu, chóng mặt, mất ngủ…

Collagen cũng có thể có tác dụng phụ nghiêm trọng như gây sốc phản vệ (collagen thủy phân từ cá) hoặc hiếm gặp hơn nữa là bất thường về gan.

Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã thu hồi một số sản phẩm collagen vì những tuyên bố sai sự thật. Các sản phẩm kích thích sản xuất collagen hoặc tuyên bố xóa nếp nhăn được FDA coi là thuốc chứ không phải thực phẩm bổ sung. Vì vậy, những sản phẩm này phải cung cấp bằng chứng về tính an toàn và hiệu quả trước khi đưa ra thị trường.

5. Các biện pháp phòng ngừa tác dụng phụ của collagen

Chỉ nên dùng chất bổ sung collagen khi có sự tư vấn của chuyên gia dinh dưỡng hoặc bác sĩ. Luôn trao đổi với bác sĩ khi dùng chất bổ sung để đảm bảo rằng chất bổ sung và liều lượng phù hợp với nhu cầu cá nhân của mình.

Hãy nhớ rằng sau khi bạn bổ sung collagen, hệ thống tiêu hóa của bạn sẽ phân hủy nó thành các acid amin. Cơ thể bạn sau đó sẽ kết hợp các acid amin này lại với nhau để tạo thành protein mới. Loại protein mới có thể không chứa loại acid amin có trong thực phẩm bổ sung mà bạn dùng. Vì vậy, bất kể sản phẩm giới thiệu thế nào, chúng ta không thể nhắm mục tiêu lợi ích của collagen một cách chính xác đến một số vùng nhất định như da, tóc hoặc khớp.

Tác dụng phụ của bột collagen, viên nang, chất lỏng hoặc kẹo dẻo ít được ghi nhận nhưng các chuyên gia sức khỏe khuyên phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên tạm dừng việc bổ sung collagen vì vẫn chưa có đủ nghiên cứu để đưa ra bất kỳ kết luận nào về sự an toàn của chúng với thai kỳ.

Ngoài ra, bổ sung collagen có nguồn gốc từ động vật có thể không an toàn cho các nhóm người sau:

  • Những người bị dị ứng với cá, động vật có vỏ hoặc trứng (thành phần bổ sung collagen có thể chứa các chất gây dị ứng này).
  • Những người có chế độ ăn kiêng Kosher hoặc Halal.
  • Những người có chế độ ăn chay hoặc thuần chay.

6. Các lựa chọn thay thế lành mạnh

Bổ sung collagen không phải là cách duy nhất giúp cơ thể bạn tạo ra nhiều collagen hơn. Tiêu thụ thực phẩm như nước hầm xương và gelatin cũng thúc đẩy sản xuất collagen. Tác dụng của bột collagen và các chất bổ sung collagen khác vẫn tiếp tục được nghiên cứu và tranh luận. Thay vì lạm dụng những chất bổ sung này, có thể giúp cơ thể tạo ra nhiều collagen một cách tự nhiên bằng cách đảm bảo chế độ ăn uống có đầy đủ các thực phẩm lành mạnh.

Để sản xuất collagen, cơ thể kết hợp các acid amin glycine và proline cùng với các acid amin khác bao gồm vitamin C, kẽm và đồng. Hỗ trợ cơ thể sản xuất nhiều collagen hơn bằng cách ăn nhiều thực phẩm giàu glycine và proline như thịt gà, thịt bò, cá, sữa, trứng và đậu. Để có vitamin C, kẽm và đồng, nên tăng cường ăn các loại thực phẩm như trái cây họ cam quýt, cà chua, rau xanh, động vật có vỏ, các loại hạt và ngũ cốc nguyên hạt.

Đặc biệt Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Collagen Marin đến từ Pháp với hàm lượng cao Collagen Marine kết hợp Glutathione, vitamin E-C-H, Glutathione cùng chiết xuất Dương xỉ và Nhụy hoa nghệ tây mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi , an toàn ,hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/collagen-marin/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

ESTROGEN LÀ GÌ VÀ CÓ VAI TRÒ GÌ?

Estrogen là nội tiết tố đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì vẻ đẹp của người phụ nữ. Việc suy giảm lượng hormone này có thể gây ra các vấn đề sức khỏe, sắc đẹp và sinh lý.

1. Estrogen là gì?

Hormone là dấu hiệu hóa học cho biết các mô cụ thể hoạt động theo cách nào.

Ở tuổi dậy thì, buồng trứng bắt đầu tiết ra hormone estrogen có giới hạn cho từng chu kỳ kinh nguyệt. Mức estrogen tăng đột ngột ở giữa chu kỳ, điều này kích hoạt sự giải phóng trứng. Lượng hormone này sau đó giảm nhanh sau khi rụng trứng.

Estrogen thường đi qua các mạch máu, đến tiếp xúc với các tế bào trong nhiều loại mô trong cơ thể và đưa ra một thông điệp hoặc chỉ dẫn.

Đây là một trong những hormone quan trọng nhất đối với phụ nữ, bên cạnh progesterone. Progesterone giúp duy trì thai kỳ và cấy trứng vào tử cung.

Phân loại estrogen:

  • Estrone (E1): Đây là một dạng estrogen yếu và là loại duy nhất được tìm thấy ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh. Một lượng nhỏ estrone có hầu hết trong các mô của cơ thể, chủ yếu là chất béo và cơ bắp. Cơ thể có thể chuyển đổi estrone thành estradiol và estradiol thành estrone.
  • Estradiol (E2): Đây là loại estrogen mạnh nhất. Estradiol là một steroid được sản xuất bởi buồng trứng. Nó được cho là một trong những nguyên nhân gây ra một loạt các vấn đề phụ khoa, chẳng hạn như lạc nội mạc tử cung, u xơ và ung thư xảy ra ở phụ nữ, đặc biệt là ung thư nội mạc tử cung.
  • Estriol (E3): Đây là loại estrogen yếu nhất và là chất thải được tạo ra sau khi cơ thể sử dụng estradiol. Mang thai là thời gian duy nhất mà tại đó một lượng đáng kể estriol được tạo ra. Estriol không thể được chuyển đổi thành estradiol hoặc estrone.

Estrogen cũng tồn tại ở nam giới nhưng nồng độ estrogen thấp hơn nhiều so với nữ giới.

2. Estrogen có vai trò gì?

 

Ở nữ giới, estrogen ảnh hưởng đến các bộ phận sau của cơ thể:

  • Buồng trứng: Estrogen giúp kích thích sự phát triển của nang trứng.
  • Âm đạo: Nó cũng kích thích sự phát triển của âm đạo đến khi có kích thước âm đạo của một người trưởng thành, làm dày thành âm đạo và tăng độ axit âm đạo làm giảm nhiễm khuẩn. Nó cũng giúp bôi trơn âm đạo.
  • Ống dẫn trứng: Estrogen chịu trách nhiệm cho sự phát triển về độ dày, thành cơ trong ống dẫn trứng và cho sự co thắt các cơ giúp di chuyển trứng và tế bào tinh trùng.
  • Tử cung: Estrogen tăng cường và duy trì lớp chất nhầy lót tử cung. Nó làm tăng kích thước của nội mạc tử cung cũng như tăng cường lưu lượng máu, hàm lượng protein và hoạt động của enzyme. Estrogen cũng kích thích các cơ trong tử cung phát triển và co bóp. Các cơn co thắt giúp đỡ trong quá trình sinh con, và chúng cũng hỗ trợ thành tử cung lột bỏ mô chết trong kỳ kinh nguyệt.
  • Cổ tử cung: Estrogen giúp làm điều chỉnh dòng chảy và độ dày của dịch tiết niêm mạc tử cung. Điều này giúp tăng cường sự di chuyển của tế bào tinh trùng đến trứng thuận lợi cho quá trình thụ tinh.
  • Các tuyến vú: Estrogen có mối liên hệ với các hormone khác trong vú. Chúng chịu trách nhiệm cho sự phát triển của vú trong thời niên thiếu, sắc tố của núm vú và giúp ngừng tiết sữa khi trẻ không còn bú mẹ.

Estrogen chịu trách nhiệm cho sự khác biệt giữa cơ thể nam và nữ. Trong cơ thể phụ nữ :

  • Estrogen làm cho xương nhỏ hơn và ngắn hơn, xương chậu rộng hơn và vai hẹp hơn.
  • Làm tăng lưu trữ chất béo xung quanh hông và đùi, có nghĩa là cơ thể cong và đường nét hơn.
  • Estrogen giúp làm chậm sự phát triển của nữ giới trong giai đoạn dậy thì và tăng độ nhạy cảm với insulin. Insulin ảnh hưởng đến lượng mỡ trong cơ thể và sự phát triển của cơ bắp.
  • Nó ảnh hưởng đến lông trên cơ thể trở nên mềm mỏng hơn, trong khi làm cho tóc của phụ nữ lâu dài hơn.
  • Estrogen làm cho thanh quản nhỏ hơn và dây thanh âm ngắn hơn, mang đến cho nữ giọng nói cao hơn nam giới.
  • Estrogen ức chế hoạt động của các tuyến trên da sản sinh ra chất nhờn. Điều này làm giảm khả năng bị mụn trứng cá ở phụ nữ.

Các bộ phận khác mà estrogen có tác động bao gồm:

  • Não: Nó có thể giúp duy trì nhiệt độ cơ thể, điều chỉnh phần não liên quan đến sự phát triển tình dục và tăng cường tác dụng của các chất “cảm thấy tốt” cho não.
  • Da: Estrogen cải thiện độ dày và chất lượng của da cũng như hàm lượng collagen ngăn ngừa lão hóa.
  • Xương: Estrogen giúp bảo tồn sức mạnh của xương và ngăn ngừa thoái hóa xương.
  • Gan và tim: Hormone điều chỉnh sản xuất cholesterol trong gan, giúp bảo vệ tim và động mạch.

3. Hậu quả của thiếu hụt estrogen đối với phụ nữ

 

  • Thay đổi về nhan sắc: da trở nên khô nhám, nếp nhăn và mất tính đàn hồi, xuất hiện các vết nám, đồi mồi.
  • Thay đổi về ngoại hình: vòng một kém săn chắc, mỡ thừa tập trung nhiều hơn ở bụng. Có thể xuất hiện rối loạn kinh nguyệt, giảm ham muốn tình dục, âm đạo khô, đau khi quan hệ.
  • Thay đổi về sức khỏe: tăng nguy cơ bị loãng xương, mắc các bệnh lý tim mạch, huyết áp, đái tháo đường, ung thư.

4. Thực phẩm giúp tăng cường estrogen

 

Một số thực phẩm có chứa phytoestrogen, có thể ảnh hưởng đến mức độ estrogen trong cơ thể. Bao gồm các loại rau cải, đậu nành và một số thực phẩm có chứa protein đậu nành, các loại quả mọng, hạt và ngũ cốc, quả hạch, trái cây, rượu nho.

Một quan niệm sai lầm phổ biến là phytoestrogen có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, nhưng một số nghiên cứu xác nhận rằng các thực phẩm có chứa phytoestrogen được liệt kê ở trên có thể làm giảm nguy cơ ung thư, giảm bốc hỏa, cải thiện các triệu chứng mãn kinh khác và mang lại lợi ích sức khỏe khác.

5. Ứng dụng của các sản phẩm estrogen với phụ nữ

 

Estrogen tổng hợp, estrogen giống hệt sinh học và estrogen có nguồn gốc từ ngựa cái mang thai (Premarin) được sử dụng cho một loạt các mục đích y tế.

Các ứng dụng phổ biến nhất của estrogen là sử dụng làm thuốc tránh thai và liệu pháp thay thế hormone (HRT) và liệu pháp thay thế hormone giống hệt sinh học (BHRT) cho thời kỳ mãn kinh.

5.1. Thuốc tránh thai

 

Thuốc tránh thai là phương pháp ngừa thai được sử dụng phổ biến nhất ở Hoa Kỳ. Estrogen có trong thuốc tránh thai kết hợp cùng với hormone progestin.

Nhiều phụ nữ dùng thuốc tránh thai liều thấp, chứa 20 đến 50 microgam (mcg) estrogen.

Estrogen trong viên thuốc tránh thai sẽ gửi phản hồi đến não. Phản hồi này gây ra một loạt các hiệu ứng trong cơ thể, bao gồm:

  • Ngăn chặn tuyến yên tiết ra hormone kích thích nang trứng (FSH)
  • Ngừng sản xuất hormone luteinizing (LH)
  • Ngăn ngừa rụng trứng
  • Hỗ trợ niêm mạc tử cung để ngăn chặn chảy máu nhiều trong thời kỳ kinh nguyệt

Một số bác sĩ có thể kê toa thuốc tránh thai sử dụng thay thế, bao gồm:

  • Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt
  • Giảm chuột rút nghiêm trọng và chảy máu nặng
  • Giảm nguy cơ ung thư buồng trứng và sự phát triển của u nang buồng trứng
  • Bảo vệ chống lại thai ngoài tử cung
  • Giảm triệu chứng tiền mãn kinh
  • Giúp giảm mức độ nghiêm trọng của mụn trứng cá liên quan đến hormone

Uống thuốc tránh thai có nhiều rủi ro, như đau tim, đánh trống ngực, gây ra các cục máu đông, tắc mạch phổi, buồn nôn và ói mửa, đau đầu, chảy máu bất thường, thay đổi cân nặng, vú mềm và sưng.

Sử dụng lâu dài cũng có thể dẫn đến nguy cơ ung thư vú cao hơn.

5.2 Liệu pháp thay thế hormone

 

Liệu pháp thay thế hormone (HRT) nhằm mục đích làm giảm một số triệu chứng mãn kinh bằng cách đưa nồng độ nội tiết tố nữ trở lại bình thường. Việc điều trị có thể được cung cấp dưới dạng estrogen hoặc kết hợp giữa estrogen và progestin.

Đối với những phụ nữ, hormone progestin được sử dụng cùng với estrogen để ngăn chặn sự phát triển quá mức của niêm mạc tử cung, có thể dẫn đến ung thư nội mạc tử cung. HRT có sẵn dưới dạng thuốc viên, thuốc xịt mũi, miếng dán, gel bôi da, thuốc tiêm, kem bôi âm đạo.

HRT có thể giúp giảm các triệu chứng mãn kinh, như bốc hỏa, khô âm đạo, giao hợp đau, tâm trạng lâng lâng, rối loạn giấc ngủ, sự lo lắng, giảm ham muốn tình dục.

Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) khuyến nghị rằng HRT nên được sử dụng ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất cần thiết để đạt được mục tiêu điều trị.

Điều này có thể giúp tránh một số tác dụng phụ, chẳng hạn như đầy hơi, đau nhức vú, đau đầu, tâm trạng lâng lâng, buồn nôn, giữ nước.

Phụ nữ sử dụng hoặc đang cân nhắc sử dụng liệu pháp hormone sau mãn kinh nên thảo luận về những lợi ích và rủi ro sức khỏe có thể xảy ra với bác sĩ.

Liệu pháp hormone cũng được sử dụng để giúp những người chuyển giới muốn chuyển đổi giữa các giới tính, với estrogen thường được kê đơn để giúp những phụ nữ chuyển giới đang muốn phát triển các đặc điểm tình dục phụ nữ.

Do những rủi ro do loại trị liệu này gây ra, điều quan trọng là một quá trình trị liệu bằng hormone được theo dõi dưới sự giám sát chặt chẽ của các bác sĩ.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống cân bằng nội tiết tố nữ Iri’s Women với hàm lượng cao tinh dầu hoa anh thảo kết hợp cùng rễ Maca( còn gọi là sâm Angela) – Thiên Môn Chùm ( hay Shatavari) – Trinh nữ châu Âu – Vitamin E và Kẽm giúp hỗ trợ cân bằng Estrogen nội sinh mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/iris-women/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

Silic là chất gì? Silic có tác dụng gì đối với cơ thể?

Hiện nay, Silic được biết đến là khoáng chất có vai trò quan trọng đối với sức khỏe con người, giúp duy trì mái tóc, làn da và móng khỏe mạnh. Vậy cụ thể Silic là chất gìSilic dùng để làm gì và có vai trò như thế nào đối với sức khỏe con người?

1. Silic là chất gì?

Silic là nguyên tố gì? Silic là một khoáng chất vi lượng rất cần thiết để duy trì sự sống cho cơ thể. Mặc dù chỉ chiếm một số lượng nhỏ nhưng Silic có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành xương, chống lại rối loạn về thần kinh, duy trì móng, tóc và da khỏe mạnh.

Cơ thể người chứa khoảng 1,4 g Silic, hàm lượng Silic ở da, động mạch sẽ giảm dần theo độ tuổi nhưng hàm lượng Silic ở các các quan nội tạng lại được giữ ổn định. Silic được bổ sung cho cơ thể chủ yếu qua đường ăn uống, Silic tan rất nhanh và được phân bố đến khắp các cơ quan trong cơ thể.

2. Tác dụng của Silic là gì?

Tác dụng của Silic đối với cơ thể được biết đến nhiều nhất là hỗ trợ nuôi dưỡng làn da, mái tóc và móng chắc khỏe. Bên cạnh đó, những tác dụng của Silic đối với sức khỏe phải kể đến như:

2.1. Silic có tác dụng gì trong quá trình hình thành và tăng cường mật độ xương

Silic có vai trò quan trọng đối với quá trình hình thành và phát triển xương trong mọi lứa tuổi. Bổ sung đầy đủ silic giúp ngăn ngừa chấn thương, biến dạng xương khi tái cấu trúc lại các xương đã gãy.

 

2.2. Công dụng của Silic đối với hệ miễn dịch cơ thể

Silic có tác dụng hỗ trợ hoạt động của hệ thống miễn dịch bằng cách sản xuất kháng thể bảo vệ cơ thể tránh khỏi những tác nhân gây hại. Thiếu hụt silic do thói quen ăn uống thiếu khoa học khiến cho hệ thống miễn dịch bị ảnh hưởng, cơ thể dễ bị mắc bệnh hơn.

2.3. Tác dụng của silic đối với sức khỏe da, tóc

Silic có khả năng kích thích quá trình hồi phục của các mô da đã bị tổn thương, đồng thời, tăng cường khả năng tổng hợp collagen, duy trì làn da khỏe đẹp mỗi ngày. Bên cạnh đó, silic cũng được chứng minh là có hiệu quả đối với sức khỏe của mái tóc, giúp tóc chắc khỏe, nuôi dưỡng nang tóc, cải thiện tình trạng tóc gãy rụng do thiếu silic. Bên cạnh đó, bổ sung silic cũng giúp loại bỏ những tế bào trên da bị tổn thương, thức đẩy quá trình sản sinh collagen, tăng độ sáng bóng và dày mượt cho tóc.

2.4. Silic giúp ngăn chặn những rối loạn thần kinh

Silic là một trong những khoáng chất có vai trò gián tiếp trong việc ngăn ngừa các rối loạn về thần kinh cho cơ thể, bao gồm cả bệnh Alzheimer. Bổ sung Silic cũng giúp hạn chế những mảng bám tích tụ gây bệnh tim mạch.

3. Cách bổ sung Silic cho cơ thể

Để bổ sung silic cho cơ thể có thể cách khắc nhau. Tuy nhiên, tốt nhất, mọi người nên bổ sung Silic cho cơ thể qua chế độ dinh dưỡng hàng ngày hoặc sử dụng các loại thực phẩm chức năng. Một số thực phẩm giàu silic mà mọi người có thể sử dụng bao gồm:

  • Các loại rau củ như: mướp, măng tây, rau chân vịt, củ cải, khoai lang, bí đao,….
  • Các loại trái cây: Chuối, xoài, dâu tây, bơ,…
  • Các loại hạt: hạt mè, hạt vừng, hạt đậu phộng,… trong đó, hàm lượng khoáng chất cao nhất thường tập trung ở lớp vỏ của hạt.
  • Các loại đậu như: đậu xanh, đậu lăng, đậu nành,…
  • Silic còn được tìm thấy trong các loại dược liệu như: cây ngải cứu, cây xô thơm, cây xạ hương, cỏ đuôi ngựa… Các loại thảo dược này được dùng để hỗ trợ điều trị một số bệnh và bồi bổ cho cơ thể.
  • Bên cạnh đó, mọi người có thể sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe Belle Hairnakin để bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Với thành phần bao gồm: Silic (bao gồm Silica), Collagen hydrolysate, Kẽm, Mangan,… bổ sung mỗi ngày 1 viên Belle Hairnakin có tác dụng hỗ trợ nuôi dưỡng mái tóc, làn da khỏe đẹp cho cơ thể. Sản phẩm thích hợp sử dụng trong trường hợp: Người có mái tóc khô yếu, gãy rụng nhiều, móng chân, móng tay giòn, dễ gãy; Người có làn da khô, nám sạm tàn nhang.

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Viên uống bổ sung canxi hữu cơ Bambo Canci 60 viên và Bambo Canci 30 viên sản xuất tại Pháp với hàm lượng cao Canxi Bisglycinate cực kì dễ hấp thu – kết hợp đầy đủ các vitamin D cùng K2 – MK7 và chiết xuất Silic từ Tre giúp khỏe mạnh cả cơ gân – mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi, an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% đến quý khách hàng!

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/bambo-canci/  và https://phytexfarma.com/san-pham/bambo-canci-3/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

LUTEIN LÀ GÌ ? TÁC DỤNG, VAI TRÒ VÀ MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

Lutein là một carotenoid có trong tự nhiên được xếp vào nhóm chất chống oxy hóa mạnh mẽ và được tổng hợp bởi thực vật. Do đó, thuốc Lutein được ra đời nhằm bảo vệ cơ thể chống lại các phân tử không ổn định.

1. Lutein là gì?

Lutein là một carotenoid có trong tự nhiên được xếp vào nhóm chất chống oxy hóa mạnh mẽ và được tổng hợp chỉ bởi thực vật. Do đó, thuốc Lutein được ra đời nhằm bảo vệ cơ thể chống lại các phân tử không ổn định.

Có thể dễ dàng bắt gặp thành phần Lutein được tìm thấy trong nhiều loại mỹ phẩm dưỡng da cho phái đẹp. Để quá trình chống oxy hóa đạt hiệu quả triệt để, các dòng sản phẩm mỹ phẩm thường kết hợp các lợi ích của nhiều chất carotenoid với nhau, trong đó có sự kết hợp giữa Zeaxanthin và Lutein.

2. Khả năng hoạt động của Lutein

 

Lutein là hợp chất Carotenoid chiếm tỷ lệ cao nhất ở điểm vàng của mắt và não. Đây là chất đóng vai trò là chất chống oxy hóa cũng như là thành phần thiết yếu cấu tạo nên cơ thể con người. Tuy nhiên, cơ thể người không thể tự tổng hợp Lutein mà cần được bổ sung hợp chất này trong quá trình ăn uống các loại rau xanh, hoa quả có màu đậm hoặc qua các thực phẩm chức năng khác.

Ngoài ra, Lutein đóng vai trò là chất chống oxy hóa cho da giúp chống lại các tổn thương do gốc tự do gây ra bởi ánh sáng mặt trời, ánh sáng xanh hoặc do chế độ ăn thiếu dinh dưỡng, không khoa học.

3. Vai trò của Lutein đối với sức khỏe

  • Bảo vệ quá trình sản xuất collagen: Lutein giúp duy trì khả năng sinh sản collagen dưới da và chịu trách nhiệm duy trì độ đàn hồi cũng như giúp trẻ hóa làn da.
  • Ngăn ngừa sản sinh melanin: Lutein bảo vệ làn da khỏi các tia cực tím (UV) gây hại và ngăn ngừa quá trình sản sinh melanin dưới da nhờ khả năng chống oxy hóa.
  • Làm sáng da: Lutein có khả năng cải thiện độ ẩm trên da, tiêu diệt những yếu tố gây hại từ môi trường bên ngoài để giúp da sáng màu và căng mịn.
  • Xây dựng và duy trì cấu trúc màng tế bào: Lutein có khả năng bảo vệ chất béo, protein và DNA khỏi các yếu tố hủy hoại và đẩy nhanh quá trình tái chế Glutathione.
  • Tăng cường sức khỏe mắt: Nhờ vào vai trò chống oxy hóa nên Lutein tham gia vào quá trình bảo vệ đôi mắt khỏi các gốc tự do có hại để giảm thiểu nguy cơ phát sinh thoái hóa điểm vàng ở tuổi tác. Hiện nay trên thị trường có sản xuất Lutein viên sáng mắt giúp tăng cường thị lực cho người dùng.

4. Sử dụng Lutein đúng cách

Cho đến hiện nay các nghiên cứu vẫn chưa xác định chính xác hàm lượng Lutein và Zeaxanthin cần thiết để cung cấp cho cơ thể hằng ngày. Một số nghiên cứu bước đầu cho thấy chỉ cần bổ sung 10mg Lutein và 2mg Zeaxanthin cho cơ thể là đủ để mắt và da có thể hấp thụ tốt nhất hai hoạt chất chống oxy hóa này.

Có 2 cách bổ sung Lutein hàng ngày bao gồm: bổ sung bằng thực phẩm chức năng và bổ sung bằng thực phẩm giàu lutein.

Cần lưu ý không nên chế biến các thực phẩm có chứa thành phần Lutein với nhiệt độ cao, vì có thể ảnh hưởng đến hàm lượng carotenoid trong thực phẩm. Tuy nhiên, dùng thực phẩm được nấu chín vẫn tốt hơn so với dùng sống.

5. Một số lưu ý trong khi sử dụng Lutein

  • Khi cơ thể hấp thu quá nhiều carotenoid bao gồm cả Lutein và Zeaxanthin có thể gây tác dụng ngược do dẫn đến vấn đề carotenoderma. Đây là tình trạng vàng da do thâm nhiễm carotene trong máu.
  • Đối với trẻ em và phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú khi muốn sung Lutein thì cần trao đổi kỹ bác sĩ chuyên khoa.

Lutein là một carotenoid có trong tự nhiên được xếp vào nhóm chất chống oxy hóa mạnh mẽ và được tổng hợp bởi thực vật. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn trước khi sử dụng.

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Viên uống hỗ trợ tăng cường thị lực LteinOmega sản xuất tại châu Âu với hàm lượng cao Chiết xuất Việt Quất + DHA từ Dầu gan cá tuyết, vitamin B2 + Đồng + Selen, chứa XanMax ® (công thức độc quyền đã được chứng minh lâm sàng) chứa Lutein, Zeaxanthin + Meso Zeaxanthin giúp giảm khô, mỏi mắt phòng thoái hóa điểm vàng và ngừa đục thủy tinh thể – mang đến một sự lựa chọn vô cùng an toàn, hiệu quả cao, cực tiện lợi và cam kết chính hãng 100% đến quý khách hàng!

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/lteinomega/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

LỢI ÍCH CỦA TINH DẦU HOA ANH THẢO

Dầu hoa anh thảo là 1 thành phần phổ biến trong cả sản phẩm chăm sóc da, thực phẩm bổ sung hay sức khỏe răng miệng. Nhưng không nhiều người hiểu về tác dụng của tinh dầu hoa anh thảo và cách dùng tinh dầu hoa anh thảo sao cho hiệu quả nhất. Thông tin cần thiết bạn nên biết sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. TINH DẦU HOA ANH THẢO

Hoa anh thảo có tên khoa học là Oenothera Biennis, thuộc họ Onagraceae. Loài hoa nhỏ nở về đêm này có nguồn gốc từ Bắc và Nam Mỹ, được sử dụng trong y học cổ truyền và dân gian trong nhiều thế kỷ. Tất cả các bộ phận của cây bao gồm lá, hạt và hoa đều được sử dụng để phục vụ các mục đích khác nhau.

Trong lịch sử, người Mỹ bản địa đã sử dụng hoa anh thảo để chăm sóc vết bầm tím và kích ứng da. Vào những năm 1600, dầu hoa anh thảo đã đến lục địa châu Âu, và được sử dụng làm thuốc chữa bách bệnh.

Tinh dầu hoa anh thảo (EPO) được chiết xuất từ hạt của cây, có chứa:

  • Hàm lượng rất cao Acid Linoleic (GLA) chiếm 70-74% và Acid γ -Linolenic (8 -10%) lợi ích chữa bệnh của tinh dầu hoa anh thảo chủ yếu là do loại axit này.
  • Các Acid béo khác như: Acid Palmitic (7-10%), Acid Oleic (6-11%), Acid Stearic (1,5–3,5%) và lượng nhở các axit như Acid Myristic, Acid Vaccenic, Acid Oleo Palmitic, Acid Eicosanoic và Acid Eicosenoic.
  • Tỷ lệ các Phospholipid chỉ chiếm khoảng 0,05% và gồm các Phospholipid lần lượt: Phosphatidylcholines (31,9%), Phosphatidylinositols (27,1%), Phosphatidylethanolamines (17,6%), Phosphatidylglycerol (16,7%) và Acid Phosphatidic (6,7%).
  • Các alcol aliphatic (không vòng), chiếm khoảng 798 mg/kg dầu, 1-hexacosanol (khoảng 290 mg / kg dầu) và 1-tetracosanol (khoảng 237 mg/kg dầu) có số lượng lớn nhất.
  • Các triterpen chính: Là β-amyrin (khoảng 996 mg/kg dầu) và squalene (khoảng 0,40 mg/kg dầu).
  • Lượng nhỏ các tocopherol: γ-tocopherol (187mg/kg dầu), α-tocopherol (76 mg/kg dầu) và δ-tocopherol (15 mg/kg dầu).

2. TINH DẦU HOA ANH THẢO CÓ TÁC DỤNG GÌ?

 

2.1. Giảm thiểu triệu chứng của cơn đau vú

Dầu hoa anh thảo thường được khuyên dùng cho chứng đau vú theo chu kỳ, có liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt và xảy ra khoảng 1 tuần trước kỳ kinh nguyệt.

Nghiên cứu về việc sử dụng này còn nhiều ý kiến ​​trái chiều, nhưng 7 trong số 10 nghiên cứu lâm sàng được đưa vào đánh giá nghiên cứu năm 2019 cho thấy rằng dầu hoa anh thảo rất hữu ích trong điều trị chứng đau vú.

Ví dụ, 1 nghiên cứu cho thấy những phụ nữ dùng 2 gam (g) dầu hoa anh thảo hoặc 2g dầu hoa anh thảo cộng với 400 IU vitamin E mỗi ngày trong 6 tháng đã có những cải thiện nhẹ về mức độ nghiêm trọng của cơn đau vú so với những người dùng giả dược.

   Cách sử dụng: Uống 1 đến 3 gram (g) hoặc 2,4 mL EPO mỗi ngày trong liên tục sáu tháng. Hoặc bạn có thể uống thêm vitamin E 1.200 mg trong 6 tháng.

 

2.2. Giảm thiểu triệu chứng PMS

PMS là hội chứng tiền kinh nguyệt với các triệu chứng điển hình như: Chảy máu kinh nguyệt quá nhiều, đầy hơi, giữ nước, khó chịu, nhức đầu, chuột rút, đau ngực, mụn trứng cá, trầm cảm và suy nghĩ mơ hồ. Axit linoleic và axit Gamma-Linolenic có trong dầu hoa anh thảo hỗ trợ duy trì chức năng nội tiết tố tổng thể trong cơ thể và giảm thiểu các triệu chứng kể trên.

Các nhà nghiên cứu tin rằng một số phụ nữ trải qua giai đoạn PMS thì họ thường nhạy cảm với mức prolactin hơn bình thường trong cơ thể. GLA trong EPO chuyển đổi thành một chất trong cơ thể (cụ thể là prostaglandin E1) được cho là giúp ngăn việc prolactin kích hoạt hội chứng PMS.

   Cách sử dụng: Đối với PMS, cần uống 6 đến 12 viên (500 mg đến 6.000 mg) chia 1 – 4 lần mỗi ngày trong tối đa 10 tháng. Nên bắt đầu với liều lượng nhỏ nhất có thể và tăng dần lên khi cần thiết để làm giảm các triệu chứng.

 

2.3. Giảm cơn bốc hoả

Tinh dầu hoa anh thảo không chỉ giúp duy trì nồng độ nội tiết tố trong cơ thể mà còn làm giảm các cơn bốc hỏa (cảm giác cực kỳ nóng đột ngột ở phần trên cơ thể do thay đổi nội tiết tố cụ thể là do giảm nồng độ hormone estradiol), đây là triệu chứng chính và khó chịu của thời kỳ mãn kinh.

Uống dầu hoa anh thảo được cho là làm giảm các cơn bốc hỏa ít thường xuyên hơn, ngắn hơn và ít nghiêm trọng hơn ở phụ nữ sau mãn kinh. Nó cũng giúp giảm trầm cảm và cải thiện hoạt động xã hội giữa các mối quan hệ ở phụ nữ sau mãn kinh. Hàm lượng axit béo omega-6 cao có trong dầu đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ chức năng nội tiết tố tổng thể trong cơ thể.

Mặc dù mức độ nghiêm trọng của các cơn bốc hỏa được cải thiện khi so sánh với những người dùng giả dược, nhưng thời lượng và tần suất của các cơn bốc hỏa thì không.

   Cách sử dụng: Uống 500mg EPO hai lần mỗi ngày trong liên tục 6 tuần.

 

2.4. Làm sạch mụn trứng cá

Mặc dù hiện vẫn không có nhiều nghiên cứu chứng minh lợi ích của tinh dầu hoa anh thảo đối với mụn trứng cá, nhưng các bác sĩ da liễu vẫn khuyên người bệnh nên dùng nó như một phần của chế độ hạn chế mụn trứng cá.

Có được sự cân bằng hợp lý giữa axit béo omega-3 và axit béo omega-6 từ các nguồn lành mạnh (như EPO) có thể giúp khắc phục và ngăn ngừa mụn do nội tiết tố. Các axit béo này cũng đóng một vai trò trong cấu trúc tế bào, thúc đẩy độ đàn hồi của da và cải thiện chức năng thần kinh.

   Cách sử dụng: Để tận dụng lợi ích sức khỏe của dầu hoa anh thảo này đối với mụn trứng cá do nội tiết tố, bạn có thể uống một viên dầu hoa anh thảo hàng ngày. Bạn có thể thoa tinh dầu trực tiếp lên mặt. Điều này được biết là giúp ích cho quá trình chữa bệnh và cải thiện vẻ ngoài tổng thể của làn da của bạn.

 

2.5. Tăng khả năng sinh sản

EPO có thể giúp tăng sản xuất chất nhầy cổ tử cung, một yếu tố quan trọng giúp cho việc thụ tinh được thành công và do đó là phương pháp điều trị vô sinh tự nhiên , vì chất lỏng này giúp tạo môi trường thân thiện cho tinh trùng.

Hàm lượng cao các axit béo thiết yếu có trong EPO cũng có ảnh hưởng trực tiếp đến các tế bào tử cung, hỗ trợ quá trình co và giãn các mô cơ. Điều này khiến cho các cơ tử cung săn chắc lại để chuẩn bị cho việc mang thai.

Tiêu thụ EPO vì hàm lượng axit béo của nó chỉ tốt nhất khi cố gắng mang thai một cách tự nhiên — không dành cho phụ nữ đã mang thai vì sự co bóp của tử cung có thể gặp vấn đề vào thời điểm đó.

Một nghiên cứu trên động vật được thực hiện tại Cục Quản lý và Dinh dưỡng Động vật bao gồm những con cáo đực và cái được cho uống dầu hoa anh thảo trong mùa giao phối để đo lường tác động của nó đối với năng suất sinh sản. Một kết quả thú vị là sự gia tăng kích thước lứa đẻ, chủ yếu là do tác động của việc điều trị cho nam giới, điều này có thể chỉ ra rằng lợi ích của dầu hoa anh thảo vượt ra ngoài tử cung và cũng có tác động đến chất lượng tinh dịch.

   Cách sử dụng: Để tăng chất nhầy cổ tử cung, liều lượng khuyến cáo là 500 miligam EPO, ba lần một ngày. Nếu bạn không nhận được kết quả sau khi thử 1.500 miligam mỗi ngày, hãy tăng gấp đôi liều lượng của bạn trong chu kỳ tiếp theo.

 

2.6. Bảo vệ chống lại các tác nhân gây lão hóa

Như bạn đã biết, công việc chính của hàng rào độ ẩm cho da là bảo vệ làn da của bạn khỏi các tác nhân gây hại từ bên ngoài, như ô nhiễm và tia cực tím. Để thực hiện đúng chức năng của mình, hàng rào cần được nuôi dưỡng dưới dạng các vitamin thiết yếu, nước và axit béo giàu lipid, bao gồm cả axit linoleic. Axit linoleic là axit béo phong phú nhất trong hàng rào bảo vệ da và chịu trách nhiệm giúp duy trì cấu trúc và chức năng của da. Việc thiếu axit linoleic trong rào cản có thể dẫn đến các vấn đề về da có thể nhìn thấy như khô và lão hóa sớm. Hàng rào độ ẩm của da không khỏe mạnh hoặc không được nuôi dưỡng cũng dễ bị tổn thương hơn trước các tác nhân gây căng thẳng có thể dẫn đến lão hóa da sớm, bao gồm cả nếp nhăn và nếp nhăn.

Các nghiên cứu cho thấy rằng sử dụng các sản phẩm giàu axit linoleic, như dầu hoa anh thảo có thể giúp đảm bảo hàng rào bảo vệ da luôn vững chắc và có khả năng chống lại các dấu hiệu lão hóa rõ rệt hơn.

   Cách sử dụng: Thoa 2 đến 3 giọt loại dầu độc đáo này lên làn da đã được làm sạch, săn chắc trước khi đi ngủ để có làn da rạng rỡ hơn , trẻ trung hơn vào buổi sáng.

 

2.7. Sức khoẻ tổng thể của làn da

Dầu hoa anh thảo đã được chứng minh là một lựa chọn điều trị có giá trị cho những người mắc các bệnh về da, chẳng hạn như bệnh chàm, bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng. Các nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Khoa học Mỹ phẩm Quốc tế thậm chí còn chỉ ra rằng EPO cũng có thể giúp thay đổi cấu trúc và chức năng liên quan đến tuổi tác trong các mô da, chẳng hạn như đỏ, săn chắc, thô ráp và chống mệt mỏi.

Các nghiên cứu chứng minh rằng, dầu hoa anh thảo có hiệu quả rõ rệt trong việc làm giảm nhiều triệu chứng của bệnh chàm, bao gồm ngứa, mẩn đỏ và phù nề.

Nghiên cứu cho thấy những người bị bệnh chàm không có khả năng xử lý axit béo bình thường. Điều này dẫn đến sự thiếu hụt axit gamma-linolenic (GLA).

GLA là một axit béo omega-6 mà cơ thể có thể chuyển đổi thành các chất giúp kiểm soát tình trạng viêm. Một nghiên cứu cho thấy GLA giúp ức chế các chất trung gian gây viêm, chẳng hạn như interleukin 1β (IL-1β), interleukin 6 (IL-6) và yếu tố hoại tử khối u cytokine α (TNF-α).

Bệnh vẩy nến xảy ra khi các tế bào da tái tạo quá nhanh, dẫn đến các mảng sưng tấy dưới da được bao phủ bởi các vảy trắng bên trên. Các mảng vảy, còn được gọi là mảng vảy nến, là những vùng da bị viêm và sản xuất quá mức.

EPO dường như cũng giúp điều trị bệnh vẩy nến một cách tự nhiên vì các axit béo thiết yếu giúp cân bằng hormone và tiêu hóa.

Viêm da dị ứng là một tình trạng da ngứa, tái phát mãn tính thường bắt đầu từ thời thơ ấu. Tình trạng này bắt đầu với sự chuyển hóa khiếm khuyết của các axit béo thiết yếu.

Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Da liễu, Hoa liễu và Bệnh phong của Ấn Độ đã đo lường tác động của 500 miligam dầu hoa anh thảo đối với những bệnh nhân phải vật lộn với tình trạng da này. 96% bệnh nhân cho thấy sự cải thiện sau năm tháng và hình thức điều trị này được ghi nhận là an toàn và hiệu quả.

   Cách sử dụng: Uống 1 đến 4 viên EPO được uống hai lần mỗi ngày trong 12 tuần. Để sử dụng tại chỗ, bạn có thể bôi 1 ml EPO lên da 2 lần mỗi ngày trong tối đa 4 tháng.

 

2.8. Rụng tóc

Đàn ông và phụ nữ phải vật lộn với chứng rụng tóc, và đôi khi cách tốt nhất để ngăn ngừa vấn đề này là bằng chế độ ăn uống hoặc thực phẩm bổ sung. Nội tiết tố ở cả nam và nữ chịu trách nhiệm cho nhiều quá trình của cơ thể.

Khi nói đến tóc, hormone đóng một vai trò quan trọng – bao gồm cả kiểu tóc trên đầu cũng như phần còn lại của cơ thể bạn.

Mặc dù cho đến nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về việc sử dụng EPO đặc biệt như một phương pháp chữa rụng tóc, nhưng vì dầu đã được chứng minh là cải thiện tình trạng viêm và khô da, nên có nghĩa là những lợi ích này sẽ chuyển sang da đầu của chúng ta và có khả năng giúp ích. để thúc đẩy tăng trưởng tóc và chất lượng.

   Cách sử dụng: Bạn có thể thoa trực tiếp tinh dầu hoa anh thảo lên da đầu và tóc. Để yên trong 30 phút như một loại mặt nạ dưỡng ẩm phong phú, sau đó gội đầu như bình thường.

 

2.9. Cải thiện sức khỏe tim mạch, giảm huyết áp

Các bệnh về tim mạch khiến cho hàng triệu người chết mỗi năm. Hàng trăm ngàn người khác đang sống với tình trạng này. Một số người đang chuyển sang các biện pháp tự nhiên, chẳng hạn như sử dụng EPO để cải thiện tình trạng bệnh của bản thân.

Một đánh giá hệ thống năm 2011 đã kết luận rằng không có đủ bằng chứng để xác định xem EPO có giúp giảm nguy cơ huyết áp cao khi mang thai hoặc tiền sản giật hay không, một tình trạng gây ra huyết áp cao nguy hiểm trong và sau khi mang thai.

Theo một nghiên cứu năm 2014 trên chuột, EPO có khả năng chống viêm và giúp giảm cholesterol trong máu. Hầu hết những người mắc bệnh tim đều bị viêm trong cơ thể, mặc dù người ta chưa chứng minh được rằng chứng viêm gây ra bệnh tim.

 

2.10. Bệnh về xương khớp

Viêm khớp dạng thấp (RA) là một loại bệnh tự miễn dịch, có nghĩa là một bệnh trong đó hệ thống miễn dịch tấn công các tế bào và mô của chính nó. Với RA, cơ thể chủ yếu tấn công các khớp của chính nó.

Một số nghiên cứu cho rằng, GLA có thể giảm đau và cải thiện chức năng ở những người bị viêm khớp dạng thấp nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, hầu hết các kết quả cho đến nay đều ở mức khiêm tốn nhất.

Kết quả hứa hẹn nhất được thấy ở những người sử dụng đồng thời thuốc chống viêm không steroid (NSAID) , giúp cải thiện nhẹ tình trạng cứng khớp buổi sáng và cử động khớp.

Tăng lượng chất béo không bão hòa có liên quan đến việc giảm nguy cơ loãng xương, đó là sự mất chất khoáng của xương khiến xương trở nên yếu và giòn. Tình trạng này đặc biệt ảnh hưởng đến phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh .

Dầu hoa anh thảo được tạo thành gần như hoàn toàn từ chất béo không bão hòa và được một số người tin rằng có thể chống lại tình trạng mất xương ở phụ nữ bị loãng xương.

3. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TINH DẦU HOA ANH THẢO

Tác dụng phụ của dầu hoa anh thảo rất hiếm, nhưng các tác dụng phụ được báo cáo bao gồm nhức đầu, đau dạ dày, buồn nôn, chóng mặt và phát ban.

Nghiên cứu gần đây cho thấy rằng, quá nhiều omega-6 trong chế độ ăn uống sẽ tạo ra sự mất cân bằng có thể cản trở việc sản xuất các tuyến tiền liệt quan trọng. Sự gián đoạn này có thể dẫn đến xu hướng gia tăng hình thành:

  • Cục máu đông;
  • Viêm nhiễm;
  • Huyết áp cao;
  • Kích ứng đường tiêu hóa;
  • Suy giảm chức năng miễn dịch;
  • Vô sinh;
  • Tăng sinh tế bào;
  • Ung thư;
  • Tăng cân.

Một ngày bạn chỉ nên sử dụng 6 gam hoa anh thảo mỗi ngày. Quá liều hoa anh thảo có thể dẫn đến các triệu chứng như đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, đi tiêu, đau dạ dày, phát ban. Uống hoa anh thảo cũng có thể gây vô kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt nếu nội tiết tố bị ảnh hưởng do dùng quá liều.

Một số trường hợp dùng tinh dầu hoa anh thảo để trị mụn nhưng ngược lại mụn lại mọc nhiều hơn. Đó có thể là do cơ thể bạn chưa kịp thích nghi với sự thay đổi nội tiết do hoa anh thảo gây ra. Cũng có thể loại tinh dầu này không phù hợp với cơ thể bạn. Do đó, trước khi sử dụng tinh dầu hoa anh thảo, bạn nên tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ.

Thận trọng khi sử dụng tinh dầu hoa anh thảo cho:

  • Những người bị rối loạn chảy máu.
  • Nếu sắp phẫu thuật, bạn nên ngừng dùng dầu hoa anh thảo khoảng hai tuần trước đó để tránh chảy máu quá nhiều.
  • Phụ nữ mang thai không nên dùng dầu hoa anh thảo vì nó có thể làm tăng nguy cơ sảy thai hoặc chuyển dạ.

Dầu hoa anh thảo có thể tương tác với một số lượng đáng kể các loại thuốc, làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gây ra tác dụng phụ. Chúng bao gồm:

  • Thuốc chống đông máu (thuốc làm loãng máu) như Coumadin (warfarin), heparin, Lovenox (enoxaparin) , Fragmin (dalteparin) và Plavix (clopidogrel)
  • NSAID như aspirin , Advil (ibuprofen), Aleve (naproxen) và Voltaren (diclofenac)
  • Thuốc chống loạn thần như Compro (prochlorperazine) , Mellaril (thioridazine), Permatil (fluphenazine), Stelazine (trifluoperazine) và Thorazine (chlorpromazine)
  • Thuốc điều trị HIV, chẳng hạn như lopinavir.

 

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống cân bằng nội tiết tố nữ Iri’s Women với hàm lượng cao tinh dầu hoa anh thảo kết hợp cùng rễ Maca( còn gọi là sâm Angela) – Thiên Môn Chùm ( hay Shatavari) – Trinh nữ châu Âu – Vitamin EKẽm mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/iris-women/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

GLUTATHIONE – CÔNG DỤNG, LIỀU DÙNG VÀ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

Glutathione là một trong những thành phần tự nhiên bên trong cơ thể con người, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sức khỏe mỗi chúng ta. Ngoài việc được sản xuất tự nhiên bởi cơ thể, glutathione có thể được tiêm qua đường tĩnh mạch, dạng viên uống hoặc dưới dạng thuốc hít.

1.Glutathione là gì?

Glutathione (GSH) là một chất tự nhiên được sản xuất tự nhiên bởi gan và được tìm thấy trong hoa quả, rau và thịt và được tổng hợp từ tế bào bằng 3 amin gồm: Cysteine, glutamic và glycine.

Nồng độ glutathione trong cơ thể có thể bị suy giảm bởi một số yếu tố, bao gồm dinh dưỡng kém, độc tố từ môi trường và sự căng thẳng. Ngoài ra, nồng độ của nó cũng có thể bị suy giảm dần theo tuổi tác.

2.Công dụng của Glutathione

Tùy thuộc vào từng cách sử dụng cũng như mục đích sử dụng của người bệnh mà Glutathione mang đến những công dụng khác nhau, cụ thể là:

2.1 Sử dụng Glutathione dạng uống để điều trị

  • Bị tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể
  • Ngăn ngừa lão hóa
  • Điều trị hoặc ngăn ngừa chứng nghiện rượu, hen suyễn, bệnh tim (xơ vữa động mạch và cholesterol cao), ung thư, viêm gan, bệnh gan, các căn bệnh làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể (bao gồm bệnh AIDS và hội chứng mệt mỏi mãn tính), mất trí nhớ, bệnh Alzheimer, viêm xương khớp và bệnh Parkinson.
  • Duy trì hệ thống miễn dịch luôn khỏe mạnh, ngăn ngừa cho cơ thể không bị nhiễm độc kim kim loại và thuốc.

2.2 Sử dụng Glutathione dạng hít nhằm điều trị

Các bệnh nhiễm trùng phổi, bao gồm xơ nang, xơ phổi tự phát và bệnh phổi ở những người bị nhiễm HIV.

2.3 Sử dụng Glutathione qua đường tĩnh mạch để điều trị

  • Tình trạng vô sinh ở nam giới
  • Ngăn ngừa các phản ứng phụ nguy hiểm của việc điều trị ung thư (hóa trị liệu)
  • Ngăn ngừa tình trạng mệt mỏi và thiếu máu ở những bệnh nhân bị bệnh thận đang điều trị thẩm tách máu
  • Ngăn ngừa các vấn đề về thận sau phẫu thuật tim
  • Điều trị bệnh Parkinson
  • Cải thiện lưu lượng máu và giảm đông máu ở những người bị xơ cứng động mạch gan (xơ vữa động mạch)
  • Điều trị bệnh tiểu đường
  • Ngăn ngừa các tác dụng phụ nguy hiểm của hóa trị liệu

3.Cơ chế hoạt động của Glutathione

Glutathione tham gia vào nhiều quá trình trong cơ thể, bao gồm xây dựng, sửa chữa mô, tạo ra các hóa chất và protein cần thiết trong cơ thể và cho hệ thống miễn dịch.

Bởi vì glutathione là một chất chống oxy hóa cực mạnh cho nên mỗi tế bào của cơ thể để khỏe mạnh hơn đều cần phải có glutathione. Nó được xem như là chiếc nam châm hút lấy các gốc tự do, các loại kim loại nặng và độc tố được hấp thụ mỗi ngày qua da, hơi thở, nước uống, thực phẩm để kích thích đào thải chúng ra khỏi cơ thể, giữ cho cơ thể luôn khỏe mạnh.

Glutathione không những được sản sinh ra tự nhiên từ cơ thể mà còn có thể tái chế được nó. Trong trường hợp không tái chế được glutathione thì cơ thể sẽ gặp phải tình trạng quá tải với chất độc và dẫn tới vỡ mức cân bằng sẵn có.

4.Liều dùng của Glutathione

Glutathione có hai dạng bào chế sau:

  • Dạng bột
  • Dạng gói.

Liều dùng Glutathione sẽ tùy thuộc vào mục đích sử dụng, độ tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề khác của mỗi người. Khi uống Glutathione để làm trắng da sẽ khác với uống Glutathione để phòng ngừa và điều trị các loại bệnh. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, sử dụng Glutathione qua đường uống cần mất một khoảng thời gian nhất định để đạt có thể được hiệu quả tối ưu. Vì vậy, bạn nên kiên trì sử dụng theo đúng liều lượng và liệu trình mà bác sĩ đã chỉ định.

4.1 Liều dùng Glutathione để làm trắng da (đường uống)

Trong 3 tháng đầu, bạn có thể uống khoảng 1000mg-2000mg Glutathione, sau đó giảm xuống còn 500mg mỗi ngày. Các bác sĩ cũng khuyến cáo rằng, không nên uống quá 2000mg Glutathione mỗi ngày và không nên sử dụng chúng trong thời gian dài, bởi vì nó có thể gây ra ngộ độc và gặp phải các biến chứng nguy hiểm khác.

4.2 Liều dùng Glutathione để hỗ trợ điều trị ung thư (đường uống)

Nhằm hỗ trợ cho việc điều trị ung thư, người bệnh có thể bổ sung Glutathione để bảo vệ cơ thể tránh khỏi các tác dụng phụ nguy hiểm của quá trình hóa trị liệu. Glutathione có thể uống trước khi xạ trị:

  • Uống 1000mg Glutathione mỗi ngày giúp bảo vệ các tế bào thận, tế bào thần kinh khỏi các tác dụng độc hại của hóa trị liệu (Oxaliplatin, Cisplatin, Cyclophosphamide, 5.FU,…)
  • Uống 500-1000mg/ngày giúp cải thiện và phục hồi sức khỏe, chống suy kiệt cho các bệnh nhân ung thư.

4.3 Liều dùng Glutathione để hỗ trợ điều trị bệnh gan (đường uống)

Bởi vì Glutathione có công dụng hiệu quả trong việc phục hồi chức năng gan nên bạn có thể bổ sung khoảng 1000mg Glutathione mỗi ngày để các tế bào gan được bảo vệ và tránh tổn thương hoại tử do các gốc tự do peroxy trong viêm gan do nhiễm độc.

Trong trường hợp bạn bị mắc bệnh viêm gan siêu vi thì bạn nên uống khoảng 500mg mỗi ngày cho tới khi hồi phục.

Những bệnh nhân bị xơ gan hoặc suy gan nên uống 500-1000mg/ngày để giúp gan thải độc tố ra ngoài cơ thể.

Ngoài ra còn có rất nhiều bệnh lý khác có thể được hỗ trợ điều trị bằng việc sử dụng Glutathione, bao gồm bệnh nhồi máu cơ tim, bệnh tiểu đường, bệnh Parkinson, Alzheimer, HIV, tổn thương não do chấn thương. Mỗi một loại bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định liều dùng Glutathione phù hợp nhất.

5.Tác dụng phụ của Glutathione

Một chế độ ăn dinh dưỡng với các thực phẩm giàu Glutathione không gây ra bất kỳ rủi ro nào cho sức khỏe của bạn. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể bổ sung được Glutathione. Tốt nhất bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để xác định xem nó có phù hợp với mình hay không. Khi sử dụng Glutathione, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:

  • Chuột rút cơ bụng
  • Bụng đầy hơi
  • Khó thở do co thắt phế quản
  • Phản ứng dị ứng, chẳng hạn như phát ban.

Nếu xảy ra bất cứ triệu chứng gì được liệt kê bên trên, bạn nên tới gặp bác sĩ để được tư vấn và điều chỉnh liều lượng Glutathione cho phù hợp.

6.Những điều cần lưu ý trước khi dùng Glutathione

Trước khi dùng Glutathione, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang trong các tình trạng sau:

  • Đang mang thai hoặc cho con bú
  • Đang sử dụng các loại thuốc khác
  • Bị dị ứng với bất kỳ chất nào trong Glutathione hoặc các loại thuốc, thảo mộc khác
  • Đang có các tình trạng y tế khác
  • Bạn bị dị ứng với các loại thực phẩm, chất bảo quản, thuốc nhuộm, hoặc động vật.

Glutathione được cho là an toàn đối với hầu hết người lớn khi sử dụng qua các đường uống, dạng hít, tiêm cơ hoặc tiêm tĩnh mạch. Tuy nhiên những trường hợp sau cần lưu ý:

  • Bệnh suyễn: Không nên hít Glutathione để tránh làm tăng các triệu chứng hen.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để tránh ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của cả mẹ và bé.

Người sử dụng cũng nên cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra trước khi sử dụng Glutathione. Tốt nhất, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng chúng.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ giải độc gan Halagi – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm chiết xuất cây Kế sữa hàm lượng cao kết hợp với Ovalbumine cùng L-Glutathion, bột Atiso, bột Tỏi, Magie và Maltodextrin, cùng dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ làm đẹp da Collagen Marin – sản xuất tại Pháp -với hàm lượng cao Collagen Marine kết hợp Glutathione, vitamin E-C-H, cùng chiết xuất Dương xỉ và Nhụy hoa nghệ tây cam kết nguyên chất, an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện rõ rệt về sức khỏe sắc đẹp và vô cùng tiện lợi cho quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/halagi/  và https://phytexfarma.com/san-pham/collagen-marin/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

CHIẾT XUẤT CÂY KẾ SỮA LÀ GÌ ?

Milk Thistle (kế sữa) là một loại cây có lá gân trắng theo truyền thống thường được sử dụng để điều trị các vấn đề về gan và kích thích sản xuất sữa mẹ. Nó thường được sản xuất dưới dạng trà uống, ngoài ra còn có dưới dạng thuốc uống và chiết xuất.

1. Milk Thistle (Kế sữa) là gì?

Milk Thistle (kế sữa) còn được gọi là Saint Mary’s Thistle, cây kế thánh, cây kế nhiều màu, và cây kế Scotch. Theo truyền thống dân gian, những đường gân trắng trên lá của nó được cho là đến từ một giọt sữa mẹ của Đức Trinh Nữ Maria đã đổ lên chúng.

Cây kế sữa có tên khoa học là Silybum marianum, thuộc họ Cúc (Asteraceae) và có nguồn gốc từ Địa Trung Hải. Cây cao từ 1,5 đến 3m và có lá lớn, toàn thân cây và lá đều có những gai nhỏ. Các lá có những đường gân màu trắng sữa. Khi bẻ ra, lá và thân tiết ra nhựa cây màu trắng đục. Hoa màu tím đỏ, có gai nhọn. Quả sáng bóng, có đốm, màu đen hoặc màu xám, thường được gọi là “hạt”, được sử dụng để chiết xuất.

Nhóm các hợp chất hoạt động chính trong cây kế sữa là silymarin. Thành phần chính của nhóm này được gọi là silybin. Các lợi ích sức khỏe có chủ đích của cây kế sữa có liên quan đến các đặc tính chống oxy hóa của silymarin.

2. Những lợi ích của Milk Thistle (Kế sữa) đối với sức khỏe

2.1 Kế sữa giúp tăng cường chức năng gan

Lợi ích được nghiên cứu nhiều nhất của cây kế sữa là khả năng tăng cường sức khỏe của gan. Cây kế sữa thường xuyên được sử dụng như một liệu pháp bổ sung bởi những người bị tổn thương gan do điều kiện như bệnh gan do rượu, bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu, viêm gan và ung thư gan.Nó cũng được sử dụng để bảo vệ gan chống lại các chất độc như amatoxin, được tạo ra bởi nấm tử thần và có thể gây chết người nếu ăn phải theo nghiên cứu về thuốc giải độc amatoxin. Kế sữa giúp kiểm soát và điều trị các bệnh về gan.

Các nghiên cứu về tác dụng điều hoà của silibinin chống lại rối loạn gan và ung thư đã chỉ ra những cải thiện trong chức năng gan ở những người bị bệnh gan đã dùng bổ sung cây kế sữa, cho thấy nó có thể giúp giảm viêm gan và tổn thương gan.

Một nghiên cứu khác về tác dụng bảo vệ gan của silymarin cũng cho thấy rằng nó có thể kéo dài tuổi thọ của những người bị xơ gan do rượu.

Tuy nhiên, các kết quả từ các nghiên cứu còn lẫn lộn, không phải tất cả đều tìm thấy chiết xuất cây kế sữa có tác dụng hữu ích đối với bệnh gan. Và mặc dù chiết xuất cây kế sữa thường được sử dụng như một liệu pháp bổ sung cho những người mắc bệnh gan, nhưng hiện tại không có bằng chứng nào cho thấy nó có thể ngăn bạn mắc các tình trạng này, đặc biệt nếu bạn có lối sống không lành mạnh.

2.2 Kế sữa giúp lợi sữa cho phụ nữ cho con bú

Một tác dụng của cây kế sữa là nó có thể thúc đẩy sản xuất sữa mẹ ở các bà mẹ đang cho con bú. Nó hoạt động bằng cách tạo ra nhiều hormone sản xuất sữa hơn là prolactin.

Dữ liệu còn rất hạn chế, nhưng một nghiên cứu về hiệu quả lâm sàng, tính an toàn và khả năng dung nạp của silymarin cho thấy rằng những bà mẹ dùng 420 mg silymarin trong 63 ngày tạo ra nhiều sữa hơn 64% so với những bà mẹ dùng giả dược.

2.3 Kế sữa giúp hỗ trợ bệnh tiểu đường

Cây kế sữa có thể là một liệu pháp bổ sung hữu ích để giúp kiểm soát bệnh tiểu đường loại 2.

Người ta đã phát hiện ra rằng một trong những hợp chất trong cây kế sữa có thể hoạt động tương tự như một loại thuốc điều trị bệnh tiểu đường bằng cách giúp cải thiện độ nhạy insulin và giảm lượng đường trong máu theo nghiên cứu về tiềm năng điều trị của cây kế sữa trong bệnh tiểu đường. Ngoài ra, các đặc tính chống oxy hóa và chống viêm của cây kế sữa cũng giúp giảm nguy cơ phát triển các biến chứng tiểu đường như bệnh thận.

Trên thực tế, một đánh giá và phân tích về silymarin trong bệnh tiểu đường type 2 cho thấy những người thường xuyên dùng silymarin đã giảm đáng kể lượng đường trong máu lúc đói và HbA1c, một biện pháp kiểm soát lượng đường trong máu.

2.4 Kế sữa giúp ngăn ngừa suy giảm chức năng não do tuổi tác

Cây kế sữa đã được sử dụng như một phương thuốc truyền thống cho các bệnh thần kinh như bệnh Alzheimer và bệnh Parkinson trong hơn hai nghìn năm. Nhờ các đặc tính chống viêm và chống oxy hóa, nó có thể bảo vệ thần kinh, giúp ngăn ngừa sự suy giảm chức năng não mà bạn gặp phải khi bạn già đi.

Theo nghiên cứu anh hưởng của silymarin đến các thông số sinh hóa của stress oxy hóa ở não chuột già và chuột non cho thấy silymarin đã được chứng minh là có thể ngăn ngừa tổn thương oxy hóa đối với các tế bào não, có thể giúp ngăn ngừa sự suy giảm tinh thần.

Những nghiên cứu về ảnh hưởng của silymarin đối với chuột bệnh Alzheimer cũng cho thấy cây kế sữa có thể làm giảm số lượng mảng amyloid trong não của động vật mắc bệnh Alzheimer. Mảng amyloid là những cụm protein amyloid dính có thể tích tụ giữa các tế bào thần kinh khi bạn già đi. Chúng được nhìn thấy với số lượng rất cao trong não của những người mắc bệnh Alzheimer.

Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chỉ mới thực hiện trên động vật, hiện chưa có nghiên cứu nào trên người kiểm tra tác dụng của cây kế sữa ở những người bị bệnh Alzheimer hoặc các tình trạng thần kinh khác như chứng mất trí và Parkinson.

2.5 Cây kế sữa có thể bảo vệ xương

Loãng xương là bệnh do hao tổn xương tiến triển. Nó thường phát triển chậm trong một số năm và khiến xương yếu và dễ gãy, dễ gãy ngay cả sau khi bị ngã nhẹ.

Cây kế sữa đã được chứng minh trong các nghiên cứu trên động vật và ống nghiệm thực nghiệm cho thấy kế sữa giúp kích thích quá trình khoáng hóa xương và có khả năng bảo vệ chống lại sự hao tổn xương qua nghiên nghiên cứu chống loãng xương của silymarin ở chuột đã cắt buồng trứng.

Do đó, các nhà nghiên cứu cho rằng cây kế sữa có thể là một liệu pháp hữu ích để ngăn ngừa hoặc trì hoãn quá trình hao tổn xương ở phụ nữ sau mãn kinh theo nghiên cứu về chức năng của kế sữa trong loãng xương và chống gãy xương.

Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu nào trên người nên hiệu quả của nó vẫn chưa rõ ràng.

2.6 Cây kế sữa giúp hỗ trợ điều trị ung thư

Tác dụng chống oxy hóa của silymarin có tác dụng chống ung thư, có lợi cho những người đang điều trị ung thư. Nó cũng có thể làm cho quá trình hóa trị liệu hoạt động hiệu quả hơn, chống lại một số bệnh ung thư thậm chí tiêu diệt các tế bào ung thư.

Một nghiên cứu về chuyển hóa qua trung gian silibinin làm giảm suy mòn do ung thư đã chỉ ra rằng cây kế sữa có thể hữu ích để giảm tác dụng phụ của phương pháp điều trị ung thư. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên người còn rất hạn chế và vẫn chưa cho thấy hiệu quả lâm sàng có ý nghĩa ở người. Cần có nhiều nghiên cứu hơn trước khi có thể xác định cách silymarin có thể được sử dụng để hỗ trợ những người đang điều trị ung thư.

2.7 Cây kế sữa giúp điều trị mụn trứng cá

Mụn trứng cá là một tình trạng viêm da mãn tính. Tuy không nguy hiểm nhưng có thể gây ra sẹo, ảnh hưởng đến ngoại hình, khiến bạn mất tự tin. Đôi khi, bị mụn trứng cá cũng khiến bạn bị đau.

Do tác dụng chống oxy hóa và chống viêm của nó, cây kế sữa là một chất bổ sung hữu ích cho những người bị mụn trứng cá.

Thật thú vị, một nghiên cứu về mụn trứng cá cho thấy những người bị mụn trứng cá dùng 210 mg silymarin mỗi ngày trong 8 tuần đã giảm được 53% tổn thương do mụn trứng cá. Tuy nhiên, vì đây là nghiên cứu duy nhất nên cần có thêm nhiều nghiên cứu chất lượng cao.

3. Tác dụng phụ của cây kế sữa

  • Khi dùng đường uống: Chiết xuất cây kế sữa là an toàn cho hầu hết người sử dụng. Ở một số người, uống chiết xuất cây kế sữa có thể gây ra tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, chán ăn và có thể đau đầu.
  • Khi thoa lên da: Chiết xuất cây kế sữa an toàn khi thoa trực tiếp lên da trong thời gian ngắn.
  • Mang thai và cho con bú: Hiện nay chưa có đủ bằng chứng đáng tin cậy để biết liệu cây kế sữa có an toàn khi sử dụng khi mang thai hoặc cho con bú. Do đó các sản phụ và bà mẹ cho con bú không nên sử dụng sản phẩm này.
  • Trẻ em: Cây kế sữa an toàn khi được dùng đường uống với liều thích hợp cho trẻ từ 9 đến 1 tuổi trở lên.
  • Dị ứng với cỏ phấn hương (ragweed) và các loại thực vật có họ hàng với cỏ phấn hương: Cây kế sữa có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những người nhạy cảm với thực vật họ Asteraceae/Compositae. Các cây họ hàng với Asteraceae/Compositae gồm cỏ phấn hương, hoa cúc, cúc vạn thọ và nhiều loại khác. Nếu bạn bị dị ứng với các loại hoa này, hãy xin ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cây kế sữa.
  • Bệnh tiểu đường: Một số hóa chất trong cây kế sữa có thể làm giảm lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu đường.
  • Các bệnh nhạy cảm với nội tiết tố như ung thư vú, ung thư tử cung, ung thư buồng trứng, lạc nội mạc tử cung hoặc u xơ tử cung: Chiết xuất cây kế sữa có thể hoạt tính như estrogen. Nếu bạn có bất kỳ bệnh nào có thể trở nên nặng hơn khi tiếp xúc với estrogen thì không nên sử dụng các chiết xuất từ cây kế sữa.

 

4. Hướng dẫn sử dụng cây kế sữa

Hiện nay trên thị trường, chiết xuất từ cây kế sữa có các dạng như viên nang uống, viên nén, bột và dạng chất lỏng.

Liều dưới đây được khuyến cáo cho người lớn sử dụng bằng đường miệng:

  • Đối với bệnh tiểu đường: Các sản phẩm có chứa 140 mg chiết xuất từ cây kế sữa được uống ba lần mỗi ngày trong 45 ngày. Người bệnh có thể sử dụng 200 mg chiết xuất từ cây kế sữa mỗi ngày hoặc ba lần mỗi ngày trong 4 tháng đến một năm. Các sản phẩm kết hợp khác như 210 mg chiết xuất từ cây kế sữa và 1176 mg chiết xuất từ củ nghệ trong 3-12 tháng.
  • Đối với chứng khó tiêu: 01 ml gồm cây kế sữa và một số loại thảo dược khác dùng ba lần mỗi ngày trong 4 tuần.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ giải độc gan Halagi – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm chiết xuất cây Kế sữa hàm lượng cao kết hợp với Ovalbumine cùng L-Glutathion, bột Atiso, bột Tỏi, Magie và Maltodextrin cam kết nguyên chất, an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện rõ rệt về sức khỏe gan và vô cùng tiện lợi cho quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/halagi/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

© 2007 – 2023 CÔNG TY TNHH PHYTEX FARMA số ĐKKD 3702750129 cấp ngày 18/03/2019 tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 137/18 , Đường DX006, Khu Phố 8, Phường Bình Dương, Thành Phố Hồ Chí Minh
Add to cart
0707555999
Liên Hệ