NGÀY 7 THÁNG 4 LÀ NGÀY GÌ?

Ngày 7 tháng 4 mỗi năm được gọi là ngày Sức khỏe Thế giới hay với tên gọi khác là ngày Y tế Thế giới hay World Health Day (WHD). Đây là ngày được tổ chức dưới sự bảo trợ của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) nhằm kỷ niệm việc thành lập WHO và là một cơ hội để thu hút toàn thế giới hằng năm quan tâm đến sức khỏe toàn cầu.

Thêm vào đó, ngày 7/4/2000, để cung cấp đầy đủ máu và các sản phẩm máu có chất lượng tốt cho nhu cầu điều trị người bệnh trên cơ sở cho máu tình nguyện và bảo đảm an toàn truyền máu trong các cơ sở y tế, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 43/2000/QĐ-TTg về vận động và khuyến khích nhân dân hiến máu tình nguyện và lấy ngày 7 tháng 4 hàng năm là ngày toàn dân hiến máu tình nguyện.

Ý nghĩa của ngày 7 tháng 4 là gì?

Ý nghĩa của ngày y tế thế giới:

Hướng đến mục tiêu tất cả người dân và cộng đồng trên thế giới đều được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng và hiệu quả.

Đồng thời, ngày này còn nhằm mục đích lan tỏa, vận động mọi người quan tâm đến sức khỏe bản thân, sức khỏe cộng đồng và sức khỏe toàn cầu.

Ý nghĩa của ngày toàn dân hiến máu tình nguyện:

Kể từ năm 2000 đến nay, ngày 7 tháng 4 hàng năm là dịp để các cấp tuyên truyền nâng cao nhận thức cho nhân dân cả nước về mục đích, ý nghĩa cao đẹp của hiến máu cứu người.

Đồng thời qua tuyên truyền khuyến khích, động viên đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia hiến máu thường xuyên. Từ đó tạo phong trào hiến máu lan tỏa, rộng khắp trong toàn xã hội.

Trong Thư gửi đồng bào, đồng chí và chiến sĩ cả nước nhân ngày Toàn dân hiến máu tình nguyện năm 2020, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng nhấn mạnh:

“…mỗi người khỏe mạnh, đủ tiêu chuẩn hãy luôn sẵn sàng, hăng hái tham gia hiến máu và tích cực vận động mọi người cùng hiến máu thường xuyên cứu người để giúp cho mỗi người kiểm tra được sức khỏe của mình, cứu giúp người bệnh, vì một xã hội khỏe mạnh và nhân văn, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, sự phát triển bền vững của đất nước”.

Chi hỗ trợ cho đơn vị tổ chức ngày hiến máu tình nguyện gồm những nội dung gì?

Cũng theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT nêu trên thì nội dung chi hỗ trợ, mức chi hỗ trợ cụ thể và sử dụng khoản kinh phí này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 182/2009/TT-BTC, cụ thể:

Nội dung và mức chi cho công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện từ nguồn kinh phí thu hồi khi cung cấp máu toàn phần, các chế phẩm máu

2. Chi hỗ trợ cho các đơn vị, cơ sở tổ chức ngày hiến máu tình nguyện:

a) Nội dung chi hỗ trợ:

– In ấn tài liệu, tờ rơi phục vụ cho công tác tuyên truyền;

– Thù lao tuyên truyền viên; hỗ trợ cán bộ tư vấn trước và sau hiến máu tình nguyện;

– Chi thuê mướn địa điểm (nếu có);

– Chi cho công tác tổng kết khen thưởng cấp cơ sở;

– Chi khác cho việc tổ chức ngày hiến máu tình nguyện;

b) Mức chi cụ thể cho các nội dung trên do cơ sở thu gom máu và cơ sở tổ chức ngày hiến máu tình nguyện thoả thuận theo các chế độ hiện hành, phù hợp với tình hình thực tế và không vượt quá mức hỗ trợ tối đa do Bộ Y tế quyết định.

c) Khoản kinh phí nêu trên được cơ sở thu gom máu chuyển cho cơ sở tổ chức ngày hiến máu tình nguyện thông qua hợp đồng trách nhiệm. Căn cứ dự kiến khả năng số lượng máu thu gom được trong đợt hiến máu tình nguyện, cơ sở thu gom máu có trách nhiệm ứng trước 50% chi phí để hỗ trợ công tác tuyên truyền, vận động, tổ chức ngày hiến máu tình nguyện cho cơ sở tổ chức ngày hiến máu tình nguyện. Trong phạm vi 7 ngày, sau khi kết thúc đợt hiến máu tình nguyện, cơ sở thu gom máu thực hiện thanh lý hợp đồng và thanh toán toàn bộ số kinh phí hỗ trợ cho cơ sở tổ chức ngày hiến máu tình nguyện theo hợp đồng đã ký.

d) Trường hợp đơn vị, cơ sở tổ chức ngày hiến máu tình nguyện không có nhu cầu sử dụng kinh phí hỗ trợ nêu tại điểm a khoản này, cơ sở thu gom máu được sử dụng số kinh phí cho các hoạt động tổ chức hiến máu tình nguyện, chăm sóc người hiến máu của các đợt khác hoặc sử dụng để thanh toán cho các trường hợp không có thẻ bảo hiểm y tế nhưng được miễn trả tiền máu theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Như vậy, nội dung chi hỗ trợ cho đơn vị tổ chức ngày hiến máu tình nguyện gồm:

– In ấn tài liệu, tờ rơi phục vụ cho công tác tuyên truyền;

– Thù lao tuyên truyền viên; hỗ trợ cán bộ tư vấn trước và sau hiến máu tình nguyện;

– Chi thuê mướn địa điểm (nếu có);

– Chi cho công tác tổng kết khen thưởng cấp cơ sở;

– Chi khác cho việc tổ chức ngày hiến máu tình nguyện;

Mức chi cụ thể cho các nội dung trên do cơ sở thu gom máu và cơ sở tổ chức ngày hiến máu tình nguyện thoả thuận theo các chế độ hiện hành, phù hợp với tình hình thực tế và không vượt quá mức hỗ trợ tối đa do Bộ Y tế quyết định.

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ngay-7-thang-4-la-ngay-gi-o-viet-nam-khuyen-khich-toan-dan-hien-mau-tinh-nguyen-vao-ngay-74-hang-na-148066.html

CÂY KẾ SỮA TỐT CHO GAN

Cây kế sữa có tên khoa học là Silybum marianum. Đây là cây có thân dài, mảnh, lá có gai và có bông màu đỏ tím ở đỉnh. Nhóm các thành phần hoạt tính có trong cây kế sữa được gọi chung là silymarin có đặc tính chống oxy hóa, kháng vi-rút và chống viêm. Cây kế sữa được sử dụng như một loại thảo dược để điều trị các bệnh về gan và túi mật.

1. Tác dụng của cây kế sữa

Kế sữa là một loại cây có nguồn gốc từ châu Âu và được thực dân đầu tiên đưa đến Bắc Mỹ.

Kế sữa hiện được tìm thấy trên khắp miền đông Hoa Kỳ, California, Nam Mỹ, Châu Phi, Úc và Châu Á. Cây kế sữa được đặt tên dựa trên nhựa của cây như sữa chảy ra từ lá khi chúng bị bẻ gãy. Tất cả các bộ phận lộ trên mặt đất và hạt giống đều được sử dụng để làm thuốc. Silymarin là thành phần hoạt chất chính trong cây kế sữa. Đây là chất vừa chống viêm, chống oxy hóa và có tác dụng hạ đường huyết. Hạt giống của nó có thể bảo vệ các tế bào gan khỏi các hóa chất và thuốc độc hại.

Hiện nay, kế sữa được dùng bằng đường uống là phổ biến nhất cho các rối loạn gan. Bao gồm tổn thương gan do hóa chất, rượu và hóa trị liệu. Cũng như tổn thương gan do ngộ độc nấm Amanita. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu. Bệnh viêm gan cấp tính, xơ gan và viêm gan mạn tính.

Một số người bôi cây trực tiếp lên da để làm giảm tổn thương da do bức xạ.

Trong thực phẩm, lá và hoa cây được ăn như một loại rau cho món salad và thay thế cho rau bina. Hạt cây được rang để sử dụng như cà phê.

Tuy nhiên đừng nhầm lẫn cây kế sữa với cây kế thiêng (có tên tiếng Anh là Cnicus benedictus)

2. Cây kế sữa có tốt cho gan không?

Theo các nhà khoa học, hợp chất Silymarin giữ cho độc tố trong máu không bám vào tế bào gan. Giúp giải độc cho gan và trung hòa các gốc tự do. Đây là những phân tử không ổn định có nguồn gốc từ các sản phẩm phụ của quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể và chúng có thể gây hại cho các tế bào khỏe mạnh, cuối cùng dẫn đến các vấn đề sức khỏe.

Nghiên cứu y học về cây kế sữa và sức khỏe gan cho thấy. Silymarin giúp giảm viêm và thúc đẩy sửa chữa tế bào. Từ đó giúp giảm bớt các triệu chứng do các bệnh gan như vàng da, xơ gan, ung thư gan và bệnh gan nhiễm mỡ.

Tuy nhiên, các nghiên cứu khác không cho thấy bất kỳ tác dụng chống lại bệnh gan truyền nhiễm như viêm gan C.

Đó là một bệnh nhiễm trùng do virus. Một nghiên cứu lớn cho thấy. Người mắc bệnh viêm gan C không được hưởng lợi dù dùng silymarin với liều cao hơn bình thường. Do không tìm thấy thay đổi về tải lượng virus hoặc chất lượng cuộc sống ở người dùng kế sữa. So với những người dùng giả dược.

Cho đến nay, không có bổ sung thảo dược đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại viêm gan C.

Hiện nay, silymarin đang được ghi nhận tốt khi điều trị một loại ngộ độc nấm nhất định. Như nấm Amanita phalloides còn được gọi là nấm tử thần và nấm này là nguyên nhân cho hầu hết các trường hợp tử vong do ăn nấm trên toàn thế giới mỗi năm. Ăn Amanita phalloides có thể dẫn đến tổn thương gan và thậm chí suy gan và khi được điều trị bằng silymarin rất hữu ích, nhưng vẫn đang được tiếp tục thử nghiệm lâm sàng.

3. Tác dụng phụ của cây kế sữa

Nói chung, cây kế sữa rất an toàn khi dùng đúng với liều lượng khuyến cáo. Một số người đã báo cáo buồn nôn, đầy bụng, tiêu chảy hoặc chán ăn. Những người khác đã báo cáo đau đầu hoặc ngứa sau khi sử dụng.

Cây kế sữa có thể gây ra phản ứng dị ứng, đặc biệt là nếu bạn bị dị ứng với các loại cây khác trong cùng một gia đình với cây kế sữa, bao gồm ragweed, cúc vạn thọ và hoa cúc.

Những người mắc bệnh tiểu đường nên nói chuyện với bác sĩ trước khi họ uống  vì nó có thể làm giảm lượng đường trong máu.

Không sử dụng kế sữa nếu bạn bị ung thư vú, tử cung hoặc buồng trứng; lạc nội mạc tử cung hoặc u xơ tử cung. Do hợp chất Silymarin có thể bắt chước estrogen nên sẽ làm nặng hơn tình trạng bệnh của bạn. Nếu bạn có thai hoặc cho con bú, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn uống hoặc bất kỳ chất bổ sung thảo dược nào có chứa Silymarin.

4. Tương tác thuốc

Xin ý kiến của bác sĩ trước khi bạn sử dụng cây kế sữa do nó có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một số loại thuốc sau:

  • Thuốc trị tiểu đường
  • Thuốc trị viêm gan C
  • Metronidazole
  • Diazepam (Vali)
  • Warfarin (Coumadin, Jantoven)
  • Sirolimus (thuốc ức chế miễn dịch)

5. Làm thế nào để bạn uống cây kế sữa?

Cây kế sữa có dạng bột, viên nang, thuốc viên hoặc dạng lỏng. Bạn có thể pha bột vào ly sinh tố hoặc khuấy nó vào nước lọc. Dạng viên nang thì chỉ cần uống với nước lọc và dạng lỏng pha cùng nước.

Luôn luôn nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn dùng bất kỳ chất thảo dược để bổ sung.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ giải độc gan Halagi – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm chiết xuất cây Kế sữa hàm lượng cao kết hợp với Ovalbumine cùng L-Glutathion, bột Atiso, bột Tỏi, Magie và Maltodextrin cam kết nguyên chất, an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện rõ rệt về sức khỏe gan và vô cùng tiện lợi cho quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/halagi/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

Giảm cân khoa học cùng quả Bứa

Trong tất cả các thực phẩm có khả năng giảm cân. Quả Bứa (quả Nụ) chính là một trong các thành phần được các chuyên gia Thế giới công nhận. Vậy những tính năng giảm cân khoa học của quả Bứa là gì. Cùng Phytex Farma đọc hết bài viết để hiểu về những thông tin bổ ích này nhé!

Quả bứa là quả gì?

Quả Bứa, quả Nụ, hay còn được gọi là quả măng cụt rừng. Có tên khoa học là Garcinia Cambogia. Có nguồn gốc từ Nam Ấn Độ và một số nước tại Đông Nam Á. Bứa là một loại cây gỗ sống nhiều ở một số khu rừng tại một số tỉnh có khí hậu nhiệt đới.

Tại Việt Nam, đối với một số người ở thành phố có lẽ không biết về loại quả này. Nhưng với người dân khu vực thuộc khu vực miền Trung thì là một loại quả rừng rất thân thuộc. Bởi từ xưa, Bứa được xem là một loại thảo dược rừng quý trong điều trị các bệnh: mẩn ngứa, ho ra máu, dị ứng, viêm loét dạ dày, tá tràng, rối loạn tiêu hoá,…. Công dụng gần đây nhất được các nhà nghiên cứu tìm ra. Chính là khả năng kiểm soát cân nặng tuyệt vời.

Những tính năng giảm cân khoa học của quả bứa

Sau khi khám phá với thành phần siêu giàu vitamin C. Khối lượng lớn hoạt tính Hydroxycitric Acid (HCA). Quả Bứa được phát hiện ra những tính năng giảm cân khoa học:

  • Làm giảm quá trình chuyển hóa đường thành chất béo

Trong quả Bứa chiếm 1 lượng lớn hoạt tính Hydroxycitric Acid (HCA). Đây là chất có tác dụng làm giảm quá trình chuyển hóa đường thành chất béo. Ngăn chặn việc tích thành mỡ thừa cho người sử dụng.

  • Đốt cháy cholesterol và giúp giảm cân một cách hiệu quả

Ngoài việc làm giảm quá trình chuyển hóa đường thành chất béo. HCA còn làm các tế bào mô mỡ trở nên thu nhỏ lại, làm giảm quá trình tổng hợp cholesterol bên trong cơ thể. Quá trình chuyển hóa của thành phần này giúp đốt cháy cholesterol và giảm cân một cách hiệu quả.

  • Giảm cảm giác thèm ăn

Các nghiên cứu của các nhà dinh dưỡng học cũng chỉ ra rằng. Thành phần HCA trong vỏ quả Bứa cũng sẽ làm giảm cảm giác thèm ăn. Đây sẽ là tính chất bổ trợ đắc lực trong suốt quá trình giảm cân.

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang phân phối dòng sản phẩm Viên uống hỗ trợ giảm cân an toàn DAYSLIM sản xuất tại Mỹ – Với các thành phần cao cấp gồm: L-Carnitine + Conjugated Linoleic Acid (CLA) + Chiết xuất quả Bứa + Caffein khan từ hạt Arabica – giúp bạn nhanh chóng lấy lại và duy trì một vóc dáng khỏe đẹp – mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi, an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% !

Mọi chi tiết xin vui lòng xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/dayslim/ hoặc liên hệ Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

NHỮNG BỆNH KHÔNG NÊN UỐNG COLLAGEN

Ngày nay, Collagen đang dần được ưa chuộng sử dụng như một giải pháp hỗ trợ quá trình trẻ hóa da và cải thiện sức khỏe. Mặc dù là hoạt chất lành tính và có thể sử dụng mỗi ngày. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ bản chất của loại protein này. Vậy Collagen là gì? Việc uống Collagen có tác dụng gì đối với cơ thể? Và đặc biệt lưu ý những bệnh không nên uống Collagen mà bạn cần biết để tránh những tác hại xấu cho cơ thể.

1.Collagen là gì?

Collagen là một loại protein quan trọng trong cơ thể, chiếm khoảng 25% tổng lượng protein và chiếm tới 70% cấu trúc da. Chúng phân bố chủ yếu ở lớp trung bì. Có chức năng chính là kết nối các mô trong cơ thể và kích thích quá trình trao đổi chất.

Đây là một thành phần quan trọng của xương, da, cơ, gân và dây chằng. Ngoài ra, loại protein này cũng được tìm thấy trong nhiều bộ phận khác của cơ thể. Bao gồm mạch máu, giác mạc và răng.

Đối với làn da, Collagen có vai trò như một chất keo kết nối các tế bào dưới da. Vì vậy chúng trở thành một trong những yếu tố quan trọng quyết định độ săn chắc và sự mịn màng của da.

2.Uống Collagen có tác dụng gì đối với cơ thể?

Theo quá trình lão hóa tự nhiên, từ sau 25 tuổi, lượng collagen trong cơ thể mất khoảng 1-1,5% mỗi năm. Đến năm 45 tuổi thì ngừng không sản sinh collagen nữa. Do đó, nhiều người lựa chọn giải pháp uống Collagen để bổ sung lượng dưỡng chất thiếu hụt cho cơ thể. Việc bổ sung Collagen qua đường uống sẽ giúp cơ thể:

  • Cải thiện sức khỏe xương khớp
  • Củng cố cấu trúc da, duy trì sự săn chắc và độ ẩm mịn cho làn da
  • Collagen giúp nâng cao sức khỏe tim mạch
  • Tăng cường khối lượng cho cơ bắp
  • Tăng cường thị lực, hỗ trợ bảo vệ mắt và giác mạc
  • Collagen góp phần ức chế sự phân hủy xương, giúp xương chắc khỏe, giảm thiểu nguy cơ loãng xương
  • Bổ sung Collagen giúp tóc suôn mượt, giảm gãy rụng, giúp móng chắc khỏe
  • Collagen đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa xơ cứng động mạch não

3.Những bệnh không nên uống Collagen

Mặc dù sở hữu nhiều công dụng tuyệt vời nhưng không phải ai cũng có thể sử dụng được Collagen. Để tránh những tác dụng không mong muốn. Dưới đây là tổng hợp những bệnh không nên uống Collagen mà bạn cần lưu ý:

Người bị viêm loét dạ dày nặng

Không nên sử dụng sản phẩm Collagen chứa hàm lượng Vitamin C cao. Loại Collagen này sẽ làm tăng tiết acid trong dạ dày. Vị tanh trong một số sản phẩm cũng sẽ khiến bạn dễ bị nôn, gây khó chịu cho dạ dày. Thế nên đối với những người bị viêm loét dạ dày nặng cần cân nhắc kỹ trước khi sử dụng.

Người bị bệnh thận mạn tính không nên uống Collagen

Những ai không nên uống Collagen bao gồm người bị bệnh thận mạn tính. Tuy nhiên bạn đừng hiểu lầm. Đối với người bình thường sử dụng Collagen thủy phân không có tác động xấu đến hoạt động của thận.

Nhưng đối với người bị bệnh thận mạn tính thì sử dụng quá nhiều chất này sẽ gây áp lực nội cầu thận và tăng lọc cầu thận. Điều này hoàn toàn không tốt cho thận. Gây tổn thương thêm cho cấu trúc cầu thận dẫn đến bệnh thận mạn tính trở nên trầm trọng hơn.

Với các thực phẩm chức năng khác cũng cần có ý kiến của bác sĩ trước khi cung cấp cho cơ thể.

Đang sử dụng thuốc tránh thai hoặc thuốc đặc trị

Ngoài những bệnh không nên uống Collagen kể trên. Những người sử dụng thuốc tránh thai, thuốc đặc trị bệnh cũng không nên sử dụng chúng. Bởi có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn cho cơ thể.

Dễ gặp các tình trạng như cơ thể mệt mỏi, tình trạng mang thai giả,…Tác hại không mong muốn tiếp theo chính là công dụng của các loại thuốc đặc trị giảm dần. Vì thế bạn cần có ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để không gặp những trường hợp ngoài ý muốn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ đang mang thai và cho con bú cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Và Collagen cũng không ngoại lệ, để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé, cần lựa chọn sản phẩm phù hợp.

Người huyết áp thấp

Một số nghiên cứu cho thấy Collagen có thể làm giảm huyết áp, do đó, việc sử dụng Collagen có thể làm cho tình trạng huyết áp thấp trở nên tồi tệ hơn.

Bên cạnh đó, nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị huyết áp thấp, Collagen có thể tương tác với thuốc và làm giảm hiệu quả của thuốc.

Người trước 20 tuổi

Những người trước 20 tuổi là thanh thiếu niên đang ở trong độ tuổi phát triển cơ thể. Độ tuổi này Collagen sản sinh vô cùng dồi dào. Việc bổ sung chúng sẽ gây mất dư cân bằng dư lượng Collagen trong cơ thể. Ảnh hưởng đến quá trình phát triển tự nhiên của cơ thể.

Những người mắc bệnh gút không nên uống Collagen

Harvard Health Publishing khuyến cáo những người mắc bệnh gút nên hạn chế sử dụng collagen. Lý do là vì:

Bệnh gút là bệnh lý liên quan đến chế độ ăn uống, xuất phát từ sự gia tăng Axit Uric trong máu. Chế độ ăn uống không cân bằng góp phần thúc đẩy sản xuất Axit Uric. Khi lượng Axit Uric trong máu tăng cao có thể dẫn đến các đợt gút cấp tính. Với các triệu chứng như sưng, nóng, đỏ và đau dữ dội ở các khớp.

Harvard Health Publishing khuyến cáo. Những người mắc bệnh gút nên hạn chế sử dụng Collagen chiết xuất từ động vật. Đặc biệt là từ xương và sụn, chứa nhiều Purine – chất kích thích sản sinh Axit Uric.

4.Uống collagen có hại gan không?

Uống collagen có hại gan không đang là vấn đề được rất nhiều chị em quan tâm. Về bản chất, Collagen chỉ là một dạng protein, uống collagen cũng giống như bổ sung protein từ cá, thịt, sữa, trắng,… khi đi vào cơ thể sẽ nhanh chóng được chuyển hóa và phát huy tác dụng, không gây hại cho sức khỏe lá gan.

Tuy nhiên, nếu chị em sử dụng sản phẩm Collagen không đảm bảo chất lượng hoặc bổ sung Collagen không đúng cách thì có thể gây ảnh hưởng đến gan.

Cụ thể, nếu sử dụng sản phẩm Collagen kém chất lượng, chứa nhiều tạp chất, hóa chất độc hại thì có thể gây ngộ độc gan, suy giảm chức năng gan. Ngoài ra, nếu bổ sung collagen quá liều. Hàm lượng dư thừa không được hấp thụ hết sẽ tích tụ lại trong cơ thể, gây quá tải cho gan. Theo thời gian, việc tích tụ Collagen dư thừa có thể khiến da nổi mụn, tăng cân, nóng trong,…

5.Sai lầm cần tránh khi sử dụng Collagen

Bên cạnh những bệnh không nên uống Collagen. những sai lầm cần tránh khi sử dụng cũng được nhiều người quan tâm. Những nguyên nhân khiến chúng không được hấp thụ vào cơ thể như:

  • Bổ sung quá muộn sẽ khiến cho hoạt chất này phát huy hiệu quả không như mong đợi: Từ sau 25 tuổi thì bạn nên bổ sung Collagen theo liệu trình khoa học. Đến khi da bắt đầu có dấu hiệu lão hóa bạn mới bắt đầu sử dụng thì hiệu quả nhận được khá chậm.
  • Uống càng nhiều càng tốt: Đây là quan niệm khá sai lầm khi sử dụng các sản phẩm thực phẩm chức năng. Không phải cái gì nhiều cũng tốt. Các bác sĩ cho rằng mỗi ngày bạn nên bổ sung 2000 – 2500mg lượng collagen. Bạn cần cân nhắc liều lượng sử dụng phù hợp với tình trạng cá nhân.
  • Ngưng sử dụng giữa chừng: Nếu đang sử dụng Collagen mà ngưng giữa chừng thì hiệu quả sẽ không đạt được như mong đợi. Cần bổ sung đều đặn lâu dài thì mới cho ra kết quả tốt nhất. Liệu trình sử dụng chuẩn khoa học sẽ như sau:
      • Sử dụng Collagen liên tục tối thiểu 3 tháng.
      • Nghỉ khoảng 1-2 tháng và tiếp tục sử dụng lại.
      • Hoặc bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ liệu trình sử dụng Collagen để trẻ hóa làn da.
  • Collagen hấp thụ không trọn vẹn nếu dùng sai thời điểm: Thời điểm khuyên dùng là uống trước hoặc sau ăn 30 phút.

Bổ sung Collagen cho cơ thể thông qua thực phẩm

Nếu không thể uống Collagen trực tiếp. Bạn hoàn toàn có thể bổ sung Collagen vào chế độ ăn uống hàng ngày. Bằng cách tiêu thụ các loại thực phẩm giúp kích thích sản sinh Collagen cho cơ thể. Dưới đây là các nhóm thực phẩm bổ sung collagen mà bạn có thể tham khảo:

  • Thực phẩm giàu Vitamin C: đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất collagen. Bạn có thể tìm thấy nhiều Vitamin C trong trái cây như cam, quýt, bưởi, ớt chuông và dâu tây.
  • Thực phẩm giàu Proline: Proline là một α-amino acid được sử dụng trong quá trình tổng hợp protein. Góp phần kích thích sản sinh collagen. Một số thực phẩm giàu proline bao gồm lòng trắng trứng, bắp cải, măng tây, mầm lúa mì, sản phẩm từ sữa và nấm.
  • Rau có màu xanh đậm: Các loại rau xanh đậm cũng là nguồn bổ sung collagen lý tưởng cho cơ th. Chẳng hạn như rau ngót, các loại cải, súp lơ, rau bina, rau xà lách xoong và các loại rau xà lách.
  • Thực phẩm giàu Omega-3: Các loại cá đại dương như cá hồi, cá thu, cá ngừ, cá trích,… chứa nhiều Omega-3. Mang lại lợi ích lớn cho cơ thể và làn da. Giúp ngăn sự mất nước trên da và thúc đẩy quá trình sản xuất collagen.
  • Thực phẩm chứa nhiều khoáng chất Đồng và Kẽm: Khoáng chất này có trong thịt, nội tạng, động vật có vỏ, hạt vừng, bột ca cao, hạt điều và đậu lăng, các loại ngũ cốc và hạt.
  • Thực phẩm chứa Glycine: được tìm thấy nhiều trong da động vật như da lợn, da gà và các loại thực phẩm chứa nhiều protein như thịt, cá, sữa và các loại đậu.

Bổ sung thông qua thực phẩm chức năng

Với những công dụng tuyệt vời như đã đề cập. Thị trường hiện nay đã tung ra nhiều sản phẩm giúp bổ sung Collagen cho cơ thể. Trong đó, có ba dạng chính của sản phẩm Collagen đang được ưa chuộng nhất. Là dạng nước, viên uống và bột.

Đặc biệt Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Collagen Marin đến từ Pháp với hàm lượng cao Collagen Marine kết hợp Glutathione, vitamin E-C-H, Glutathione cùng chiết xuất Dương xỉ và Nhụy hoa nghệ tây mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi , an toàn ,hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/collagen-marin/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

RỐI LOẠN NỘI TIẾT TỐ NỮ

Ước tính 80% phụ nữ sẽ bị mất cân bằng hormone sinh dục ở một số thời điểm trong đời. Rối loạn nội tiết tố nữ có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe. Như hội chứng tiền mãn kinh (PMS). Cho đến các bệnh nghiêm trọng hơn như PCOS (hội chứng buồng trứng đa nang). Cùng tìm hiểu về rối loạn hormone nữ (Estrogen). Dấu hiệu, nguyên nhân và cách lấy lại sự cân bằng cho cơ thể.

Nội tiết tố nữ là gì?

Nội tiết tố nữ (hay hormone sinh dục nữ) đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển giới tính, sinh sản và sức khỏe nói chung. Nồng độ hormone thay đổi theo thời gian và giai đoạn. Có các thay đổi quan trọng nhất thường xảy ra ở độ tuổi dậy thì, mang thai và mãn kinh. Hormone sinh dục nữ giúp điều chỉnh các hoạt động của cơ thể . Là nhân tố thiết yếu cho sự phát triển của cơ thể và sức khỏe sinh sản. Các tuyến chính sản xuất hormone sinh dục là tuyến thượng thận và tuyến sinh dục. (Bao gồm buồng trứng ở nữ và tinh hoàn ở nam).

Hormone sinh dục ở cả nam và nữ đều tham gia vào:

  • Dậy thì và phát triển giới tính.
  • Sức khỏe sinh sản.
  • Ham muốn tình dục.
  • Điều hòa sự phát triển của xương và cơ.
  • Phản ứng viêm.
  • Điều chỉnh mức mỡ máu, phân bố mỡ.
  • Thúc đẩy mọc tóc, phân bố lông tóc.

Nồng độ hormone giới tính dao động trong suốt cuộc đời của một người. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến mức độ hormone nữ bao gồm:

  • Độ tuổi.
  • Chu kỳ kinh nguyệt.
  • Thời kỳ mang thai.
  • Mãn kinh.
  • Căng thẳng thần kinh.
  • Thuốc men.
  • Môi trường.

Mất cân bằng hormone sinh dục nữ có thể dẫn đến thay đổi ham muốn tình dục. Các vấn đề sức khỏe như rụng tóc, loãng xương và vô sinh.

Rối loạn nội tiết tố nữ là gì?

Rối loạn nội tiết tố nữ xảy ra khi cơ thể có quá nhiều hoặc quá ít một hormone sinh dục. Gây ra những thay đổi về thể chất, tâm lý và chất lượng cuộc sống. Một vài rối loạn hormone là tạm thời trong khi số khác là mãn tính. Một số trường hợp mất cân bằng hormone ảnh hưởng đến sức khỏe cần được điều trị. Trong khi số khác là sự thay đổi theo sinh lý. Có thể không tác động nhiều đến sức khỏe nhưng có thể ảnh hưởng chất lượng cuộc sống.

Các bệnh lý thường gặp gây rối loạn hormone nữ

Dưới đây là các bệnh lý phổ biến gây ra tình trạng rối loạn hormone nữ là hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) và hội chứng suy buồng trứng sớm (POF).

1. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)

Hội chứng buồng trứng đa nang là một trong những rối loạn về nội tiết tố nữ thường gặp nhất. Có thể ảnh hưởng đến 5-10% phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Rối loạn nội tiết chính trong hội chứng buồng trứng đa nang là sự gia tăng bất thường sản xuất hormone sinh dục nam (androgen), trong khi bình thường thì androgen chỉ được sản xuất một lượng nhỏ ở buồng trứng.

Buồng trứng ở phụ nữ mắc hội chứng buồng trứng đa nang thường có rất nhiều nang nhỏ nhưng tạo nang trứng kém và không rụng trứng. Hội chứng buồng trứng đa nang gây ra các bất thường bao gồm: (i) các rối loạn về cơ thể do tăng quá mức androgen như: rậm lông trên những vùng thường liên quan đến nam giới (như trên mặt, cằm, ngực, bụng, cánh tay), mụn trứng cá; (ii) các rối loạn về nội tiết tố nữ: như kinh nguyệt không đều, vô sinh; (i) các rối loạn về chuyển hóa như thừa cân béo phì, tăng đường huyết, huyết áp…

2. Hội chứng suy buồng trứng sớm (POF)

Suy buồng trứng sớm là tình trạng các chức năng của buồng trứng ngừng hoạt động và sản xuất trứng ở trước tuổi 40. Có nhiều nguyên nhân gây suy buồng trứng. Có thể liên quan đến các bệnh về nhiễm sắc thể, di truyền, hoặc là các bệnh lý tự miễn. Tuy nhiên, việc suy giảm nội tiết tố nữ lại là nguyên nhân chính dẫn đến suy buồng trứng.

Suy giảm dự trữ buồng trứng có những dấu hiệu tương tự thời kỳ mãn kinh như: Rối loạn kinh nguyệt trong một thời gian dài, lượng kinh nguyệt không đều, bên cạnh đó màu sắc của kinh nguyệt cũng có sự thay đổi, thường xuyên bị mất ngủ giữa đêm, chóng mặt và buồn nôn, ham muốn tình dục giảm, da dẻ có dấu hiệu nhăn nheo, ngực nhão và xệ, tóc mỏng, dễ gãy rụng, suy giảm trí nhớ, âm đạo bị khô.

Dấu hiệu rối loạn hormone nữ

Khi nội tiết tố bị rối loạn cơ thể có thể sẽ xuất hiện các triệu chứng sau đây:

  • Kinh nguyệt trở nên bất thường: đây là một trong những dấu hiệu điển hình, thể hiện ở việc chu kỳ không đều, có thể ngắn đi hoặc kéo dài cùng với đó là lượng máu tiết ra không bình thường.
  • Làn da tệ đi, trở nên khô sạm, bị nổi mụn bất thường, hoặc nám hay chảy xệ.
  • Chất lượng giấc ngủ bị suy giảm: có thể thường xuyên bị mất ngủ hoặc ngủ không sâu, thường thức dậy giữa chừng.
  • Giảm ham muốn về tình dục: nguyên nhân là sự thay đổi của nồng độ Estrogen và Progesterone khiến cho âm đạo bị khô, dễ gây đau rát.
  • Bị đau đầu kéo dài mà nguyên nhân không phải do căng thẳng, mệt mỏi gây ra.
  • Cơ thể uể oải, mệt mỏi, khó tập trung và trí nhớ bị suy giảm.
  • Tóc bị gãy rụng, dễ bị tăng cân, tích mỡ ngay cả khi đang thực hiện chế độ ăn kiêng.
  • Gặp phải hiện tượng rối loạn tiêu hóa: các nghiên cứu cho thấy nồng độ Estrogen cao sẽ gây ảnh hưởng đến vi sinh vật trong ruột dẫn đến việc xuất hiện các vấn đề về tiêu hóa như tiêu chảy hoặc táo bón.

Chẩn đoán rối loạn hormone nữ

Chẩn đoán rối loạn hormone nữ phải dựa vào các triệu chứng và tiền sử bệnh, các triệu chứng về giảm ham muốn tình dục, chức năng tình dục, thay đổi cân nặng, sự phát triển phân bố của lông trên cơ thể, đặc điểm chu kỳ kinh nguyệt để xem xét các loại xét nghiệm nào sẽ cần thiết cho người bệnh.

Các xét nghiệm rối loạn hormone nữ phổ biến là:

  • Xét nghiệm máu: kiểm tra nồng độ hormone estradiol, FSH trong cơ thể.
  • Khám vùng chậu: tìm khối u bất thường hoặc khối u khác.
  • Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm tử cung phần phụ đánh giá các cơ quan sinh dục, cộng hưởng từ (MRI) giúp xác định những bất thường như khối u hoặc sự phát triển khác.

Điều trị rối loạn hormone nữ

Các lựa chọn điều trị rối loạn nội tiết tố nữ sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra nó. Một số lựa chọn điều trị phổ biến bao gồm:

  • Liệu pháp estrogen: Đối với những người đang trải qua những cơn bốc hỏa hoặc các triệu chứng khó chịu khác của thời kỳ mãn kinh, bác sĩ có thể khuyên dùng liều thấp estrogen. Bác sĩ cũng có thể sử dụng liệu pháp thay thế hormone (HRT) sau khi cân nhắc về rủi ro và lợi ích của chúng với người bệnh.
  • Thuốc tránh thai kết hợp: Có thể giúp điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt. Các loại thuốc tránh thai kết hợp bao gồm:

    • Thuốc tránh thai.
    • Miếng dán tránh thai.
    • Tiêm ngừa thai.
    • Một số loại biện pháp tránh thai hormone cũng có thể giúp cải thiện mụn trứng cá và giảm bớt lông trên mặt và cơ thể.
  • Liệu pháp hormone tuyến giáp: Trường hợp người bệnh bị suy giáp, hormone tuyến giáp tổng hợp levothyroxine (Levoxyl, Synthroid, Unithroid) có thể giúp cân bằng hormone.
  • Dùng Metformin: Metformin là một loại thuốc trị tiểu đường tuýp 2 có thể có hiệu quả ở bệnh nhân buồng trứng đa nang, giúp giảm nồng độ androgen và khuyến khích rụng trứng.
  • Flibanserin (Addyi) và brasheranotide (Vyleesi): Addyi và Vyleesi là những loại thuốc tiêm tự dùng duy nhất được FDA chấp thuận để điều trị ham muốn tình dục thấp ở những người tiền mãn kinh. Tuy nhiên cần tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng vì thuốc có thể đi kèm cùng với một vài tác dụng phụ đặc biệt nguy hiểm.
  • Eflornithine (Vaniqa): Là kem theo toa dành cho người có nhiều lông mặt, tuy không loại bỏ được lượng lông hiện tại nhưng chúng giúp làm chậm quá trình mọc lông mới.

Phương pháp ngăn ngừa tình trạng hormone nữ bị rối loạn

Một số phương pháp để tối ưu hóa sức khỏe tổng thể giúp cân bằng nội tiết tố nữ bao gồm:

  • Duy trì cân nặng cân đối.
  • Chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh.
  • Tập thể dục thường xuyên.
  • Tránh căng thẳng.
  • Ngủ đủ giấc.
  • Điều trị tốt các bệnh mãn tính (nếu có).
  • Cai thuốc lá.

ĐẶC BIỆT 

Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống cân bằng nội tiết tố nữ Iri’s Women với hàm lượng cao tinh dầu hoa anh thảo kết hợp cùng rễ Maca (còn gọi là sâm Angela) – Thiên Môn Chùm ( hay Shatavari) – Trinh nữ châu Âu – Vitamin E và Kẽm giúp hỗ trợ cân bằng Estrogen nội sinh mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái đẹp !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/iris-women/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

BỆNH HẠ CANXI MÁU

Hạ canxi máu là tình trạng nồng độ canxi trong máu dưới giới hạn cho phép. Gây ra triệu chứng tê tay chân, chóng mặt, thậm chí co giật,… Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi và thường gặp ở người phẫu thuật tuyến giáp. Khoảng 7% – 49% người sau phẫu thuật tuyến giáp sẽ bị hạ canxi máu tạm thời.

1.Bệnh hạ canxi máu là gì?

Là tình trạng nồng độ canxi máu có giá trị thấp hơn mức bình thường. Người bệnh được chẩn đoán hạ canxi máu khi nồng độ canxi huyết thanh toàn phần nhỏ hơn 8,8 mg/dL trong điều kiện protein huyết tương bình thường hoặc nồng độ ion canxi hóa nhỏ hơn 4,7 mg/dL. Hạ canxi máu có thể xảy ra tạm thời hoặc mạn tính tùy vào nguyên nhân.

2.Canxi là gì và có tác dụng gì?

Canxi là khoáng chất quan trọng và phổ biến trong cơ thể mỗi người. Hầu hết, canxi được lưu trữ trong xương và một phần trong máu.

Canxi trong máu giúp dây thần kinh hoạt động, co cơ để di chuyển, cầm máu và tim bình thường. Hạ canxi máu sẽ cản trở khả năng thực hiện các chức năng quan trọng của cơ thể. Ngoài ra, canxi rất cần thiết để xương chắc khỏe, dẻo dai.

Nếu bạn không cung cấp đủ canxi trong chế độ ăn uống. Cơ thể sẽ lấy canxi từ xương để sử dụng trong máu, dẫn đến xương yếu. Hạ canxi máu xảy ra khi lượng canxi trong máu thấp chứ không phải trong xương.

Nồng độ canxi trong máu và xương được kiểm soát bởi hormone tuyến cận giáp và hormon calcitonin. Ngoài ra, vitamin D cũng đóng vai trò trong việc duy trì lượng canxi cần thiết cho cơ thể.

3.Ai dễ bị hạ canxi máu?

Hạ canxi máu có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, kể cả trẻ mới sinh ra. Nguyên nhân hạ canxi máu ở mỗi độ tuổi là khác nhau. Ví dụ, nếu trẻ sơ sinh hạ canxi máu, nguyên nhân thường do rối loạn di truyền. Ngoài ra, hạ canxi máu cũng thường gặp ở người phẫu thuật tuyến giáp (khoảng 7% – 49%).

4.Dấu hiệu nhận biết 

Một số trường hợp, hạ canxi máu nhẹ thường không có triệu chứng rõ ràng. Các triệu chứng của hạ canxi máu phụ thuộc vào mức độ nhẹ hay nặng.

Các triệu chứng hạ canxi máu nhẹ có thể bao gồm:

  • Co thắt cơ đặc biệt ở lưng và chân.
  • Da khô, bong vảy.
  • Móng tay dễ gãy.
  • Tóc khô xơ.

Nếu không điều trị, hạ canxi máu theo thời gian sẽ gây ra các triệu chứng ảnh hưởng đến hệ thần kinh như:

  • Lú lẫn.
  • Vấn đề về trí nhớ.
  • Khó chịu hoặc bồn chồn.
  • Trầm cảm.
  • Ảo giác.

Trường hợp cơn hạ canxi máu cấp (cơn tetany) sẽ có các triệu chứng sau:

  • Đầu tiên người bệnh xuất hiện cảm giác tê bì đầu chi, lưỡi và quanh miệng. Kèm theo lo lắng, hồi hộp, thở nhanh, mệt mỏi. Các dấu hiệu vận động bất thường như: co thắt các nhóm cơ ở đầu chi, chuột rút xuất hiện tự nhiên hoặc khi gõ vào.
  • Đau bụng kiểu chuột rút, co rút bàn chân, nhìn đôi, tiểu rắt, co thắt thanh môn.
  • Dấu hiệu Trousseau (co thắt bàn chân, bàn tay đột ngột) và dấu hiệu Chvostek (co giật cơ mặt không chủ ý) dương tính.
  • Các cơ co bóp không tự chủ gây cử động bất thường làm người bệnh đau đớn. Cổ tay gập vào cẳng tay, ngón tay gập vào bàn tay nhưng vẫn duỗi cứng, ngón tay khép vào trong (bàn tay người đỡ đẻ).
  • Nặng hơn, các cơ chi dưới có thể gặp: háng và đầu gối duỗi cứng, đùi khép lại, bàn chân và ngón chân duỗi tối đa.
  • Trường hợp hạ canxi máu nặng dẫn tới chứng ngủ lịm, lơ mơ. Ít gặp co thắt cơ thanh quản, cơn đau đột ngột hoặc rối loạn nhịp tim, suy tim. Ở trẻ nhỏ, thanh môn có thể co thắt, gây khó thở vào, dẫn đến suy hô hấp.

5.Nguyên nhân

Nồng độ hormone tuyến cận giáp (parathyroid hormone, PTH) và vitamin D liên quan đến nguyên nhân gây hạ canxi máu. Do PTH giữ vai trò kiểm soát nồng độ canxi trong máu và vitamin D giúp cơ thể hấp thụ canxi.

Các nguyên nhân phổ biến gây hạ canxi máu bao gồm:

  • Suy tuyến cận giáp: Tuyến cận giáp có 4 tuyến nhỏ kích thước bằng hạt đậu phía sau tuyến giáp cổ. Hạ canxi máu xảy ra khi cơ thể không tạo đủ hormone tuyến cận giáp (PTH). Suy tuyến cận giáp xuất có thể do rối loạn di truyền hoặc đã phẫu thuật tuyến giáp.
  • Thiếu vitamin D: Vitamin D giúp cơ thể hấp thụ canxi, đảm các hoạt động diễn ra bình thường. Khi thiếu vitamin D sẽ gây ra hạ canxi máu. Nguyên nhân gây thiếu như rối loạn di truyền, chế độ dinh dưỡng, không tiếp xúc với ánh sáng mặt trời thường xuyên.
  • Suy thận: Hạ canxi máu trong suy thận mạn tính do nồng độ phốt pho trong máu tăng lên và thận giảm sản xuất 1,25-dihydroxy vitamin D.
  • Một số loại thuốc: Sử dụng một số thuốc như thuốc ức chế tiêu xương (bisphosphonates, calcitonin, denosumab), corticosteroid, rifampin, calcitonin, chloroquine, cinacalcet, denosumab, foscarnet và plicamycin thời gian dài có thể gây hạ canxi máu.
  • Bệnh giả suy tuyến cận giáp: Đây là rối loạn di truyền khiến cơ thể không đáp ứng đúng mức với lượng bình thường hormone tuyến cận giáp (PTH).
  • Hạ magie máu: Tuyến cận giáp cần magie để sản xuất và giải phóng hormone tuyến cận giáp (PTH). Vì vậy, khi magie trong cơ thể xuống thấp (hạ magie máu). PTH không sản xuất đủ dẫn đến nồng độ canxi trong máu thấp hơn.
  • Viêm tụy: Khoảng 15% – 88% số người viêm tụy cấp sẽ hạ bị canxi máu.
  • Một số rối loạn di truyền hiếm gặp: Đột biến gen, chẳng hạn hội chứng DiGeorge có thể gây hạ canxi máu.

6.Phương pháp chẩn đoán

Để chẩn đoán các bác sĩ sẽ thực hiện các phương pháp sau để xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể:

  • Xét nghiệm máu: Bác sĩ sẽ xét nghiệm nồng độ magie, phốt pho, hormone tuyến cận giáp (PTH)vitamin D trong máu và chức năng thận (creatinine) để chẩn đoán hạ canxi máu.
  • ECG (điện tâm đồ): ECG là phương pháp sử dụng các điện cực gắn vào ngực để đo nhịp tim của người bệnh. Nếu nhịp tim người bệnh bất thường, nghi ngờ hạ canxi máu.
  • Chụp hình xương: Phương pháp này giúp bác sĩ tìm ra các tổn thương bên trong xương, chẳng hạn nhuyễn xương hoặc còi xương.

7.Các biến chứng hạ canxi máu có thể xảy ra

Tình trạng kéo dài có thể dẫn đến suy tim, động kinh, loạn nhịp tim. Gây ra các triệu chứng thần kinh như lú lẫn, suy giảm trí nhớ, trầm cảm và ảo giác. Do đó, nếu bạn nghi ngờ, nhanh chóng đến bệnh viện để được chẩn đoán. Điều trị kịp thời tránh nguy hiểm đến tính mạng.

8.Bệnh hạ canxi máu có chữa được không?

Hạ canxi máu có thể điều trị được. Hạ canxi máu mức độ nhẹ các triệu chứng thường biến mất khi nồng độ canxi máu về bình thường. Tùy vào nguyên nhân, người bệnh có thể hạ canxi máu tạm thời hoặc mạn tính.

Nếu không điều trị, tình trạng nghiêm trọng có thể gây ra các biến chứng đe dọa tính mạng. Như co giật, rối loạn nhịp tim và suy tim sung huyết.

Hướng dẫn điều trị 

Phần lớn, điều trị hạ canxi máu người bệnh bằng bổ sung canxi đường uống. Ngoài ra, bác sĩ sẽ kết hợp các phương pháp khác để điều trị nguyên nhân hạ canxi máu. Sau đây là một số phương pháp điều trị và thuốc điều trị hạ canxi máu phổ biến:

  • Thuốc canxi uống: Thuốc canxi hoặc chất bổ sung được sử dụng nhằm đưa lượng canxi người bệnh về mức bình thường.
  • Bổ sung vitamin D: Người hạ canxi máu mạn tính thường bổ sung vitamin D cùng với thuốc canxi để cơ thể có thể hấp thụ được canxi.
  • Thuốc tổng hợp hormone tuyến cận giáp (PTH): Nếu suy tuyến cận giáp gây hạ canxi máu, bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh dùng PTH tổng hợp.
  • Canxi gluconate tiêm tĩnh mạch: Khi tình trạng hạ canxi máu nghiêm trọng và người bệnh gặp triệu chứng chuột rút hoặc co thắt cơ, rối loạn nhịp tim sẽ được tiêm tĩnh mạch canxi gluconate.
  • Các loại thuốc khác: Bác sĩ sẽ cho người bệnh dùng các loại thuốc khác để điều trị và kiểm soát tùy vào nguyên nhân.

Biện pháp phòng ngừa

Theo đó, để ngừa tình trạng hạ canxi bạn cần:

  • Xây dựng thực chế độ dinh dưỡng giàu canxi: Canxi có nhiều trong các thực phẩm như sữa, trứng, phô mát, hải sản, rau xanh và trái cây… Mỗi bữa ăn nên bổ sung các thực phẩm này để cung cấp đủ lượng canxi cần thiết cho cơ thể.
  • Uống canxi đủ liều: Khi dùng các loại thuốc bổ sung canxi, bạn cần đảm bảo uống đúng liều lượng bác sĩ chỉ định. Bởi uống canxi quá ít sẽ không đem lại hiệu quả ngăn ngừa chứng hạ canxi máu.
  • Không uống vượt ngưỡng: Bạn tuyệt đối không tiêu thụ hơn 2500 mg canxi/ngày hoặc hơn 500mg canxi/lần. Nếu uống nhiều canxi có thể gây tình trạng kém hấp thu và sỏi thận.
  • Uống canxi đúng thời điểm: Acid tiêu hóa do dạ dày tiết ra khi tiêu hóa thức ăn giúp cơ thể hấp thụ canxi tốt hơn. Do đó, tiêu thụ các loại thuốc bổ sung canxi nên uống trong bữa ăn để tăng khả năng hấp thu.
  • Xây dựng lối sống lành mạnh: Không sử dụng thức uống chứa chất kích thích,  như cà phê, đồ uống có cồn,thuốc lá…

9.Khi nào nên gặp bác sĩ?

Hãy đến gặp bác sĩ ngay khi bạn phát hiện bản thân có các dấu hiệu hạ canxi như:

  • Tê bì chân tay.
  • Thường xuyên chuột rút, co giật các cơ.
  • Móng tay và móng chân dễ gãy.
  • Khó thở, mệt mỏi và dễ chóng mặt.
  • Rơi vào tình trạng bối rối, lo âu.
  • Nhịp tim không ổn định.
  • Da xanh xao và nhợt nhạt.

Khi thấy có triệu chứng trên, bạn cần đến gặp bác sĩ để kiểm tra và điều trị kịp thời.

10.Cần bao lâu để khắc phục tình trạng hạ canxi máu?

Trung bình, người bệnh cần 8 – 12 tuần để khắc phục tình trạng hạ canxi. Tuy nhiên, còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ hạ canxi, độ tuổi, giới tính. Tình trạng sức khỏe tổng quát và phương pháp điều trị.

Trường hợp hạ canxi máu không nghiêm trọng, chỉ cần bổ sung thêm canxi qua chế độ dinh dưỡng. Trường hợp nghiêm trọng, bác sĩ sẽ chỉ định để uống thuốc để cải thiện tình trạng bệnh. Lúc này, việc khắc phục cần duy trì vài tháng đến vài năm để đạt được kết quả cao.

11.Bệnh hạ canxi máu nên và không nên ăn gì?

Nên ăn

Người bệnh nên tăng cường ăn các loại thực phẩm giàu canxi, magie và vitamin D. Sau đây là một số thực phẩm giàu canxi hỗ trợ điều trị chứng hạ canxi:

  • Sữa và sản phẩm từ sữa: Sữa bò, phô mai, kem, sữa chua, sữa đậu nành,…
  • Các loại cá béo và hải sản: Cá hồi, cá mòi, tôm, cua,…
  • Rau xanh: Cải xoăn, cải bó xôi, bắp cải brussels, bông cải xanh,…
  • Các thực phẩm khác: Đậu hũ, nước cam ép, bột mì được bổ sung canxi và một số loại nước khoáng có chứa canxi.

Canxi, vitamin D và magie giúp tổng hợp và hấp thu canxi cho xương. Do đó, bạn cần tăng cường bổ sung các thực phẩm giàu canxi, vitamin D và magie.

Không nên ăn

Người thiếu canxi không nên ăn các thực phẩm giàu phytate, oxalate, caffeine và muối cùng thời điểm bổ sung canxi. Bởi chúng hạn chế khả năng hấp thu hoặc tăng bài tiết canxi của cơ thể. Trong đó:

  • Oxalate: Hoạt chất này có nhiều trong cải bó xôi, củ cải đường, đậu nành, cà phê, sô cô la, cà chua, đậu phộng, lúa mạch, dưa hấu,…
  • Phytate: Các thực phẩm chứa nhiều phytate như ngũ cốc nguyên hạt, các loại hạt và đậu như đậu phộng, hạt điều, hạt hướng dương, bắp,… Nếu bạn sơ chế kỹ, ngâm lâu trong nước hoặc lên men thì hàm lượng phytate có thể giảm.
  • Caffeine: Có trong cà phê, trà, nước ngọt có ga và sô cô la.
  • Muối ăn: Tiêu thụ nhiều muối có thể tăng bài tiết canxi qua nước tiểu. Do đó, bạn cần hạn chế lượng muối trong chế độ ăn để giảm nguy cơ hạ canxi máu.

Ngoài ra, mỗi người cần bỏ thói quen xấu như hút thuốc, uống nhiều cà phê,… Bởi chúng có tác dụng lợi tiểu sẽ đẩy canxi ra ngoài trước khi cơ thể hấp thụ.

Đặc biệt, Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Viên uống bổ sung canxi hữu cơ Bambo Canci 60 viên và Bambo Canci 30 viên – Sản xuất tại Pháp. Hàm lượng cao Canxi Bisglycinate cực kì dễ hấp thu – kết hợp đầy đủ các vitamin D cùng K2 – MK7 và chiết xuất Silic từ Tre giúp khỏe mạnh cả cơ gân. Mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi, an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% đến quý khách hàng!

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/bambo-canci/  và https://phytexfarma.com/san-pham/bambo-canci-3/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

VIÊM KHỚP GỐI CÓ NGUY HIỂM KHÔNG ? 7 BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP

Viêm khớp gối là tình trạng phổ biến mà nhiều người mắc phải. Câu hỏi “Viêm khớp gối có nguy hiểm không?” thường được đặt ra. Bệnh bắt đầu với những cơn đau nhẹ. Nhưng nếu không được điều trị kịp thời, viêm khớp gối có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng. Ảnh hưởng đến khả năng vận động và chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Viêm khớp gối có nguy hiểm không?

Viêm khớp gối có nguy hiểm không? Câu trả lời là có. Viêm khớp gối có thể trở thành một tình trạng nghiêm trọng và gây suy nhược nếu không được điều trị kịp thời. Mặc dù viêm khớp gối không gây tử vong, nhưng có thể ảnh hưởng lớn đến chức năng vận động, gây đau đớn và khó chịu. Nếu bỏ qua và không can thiệp, viêm khớp gối sẽ tiếp tục tiến triển theo thời gian. Dẫn đến thoái hóa các cấu trúc trong và xung quanh khớp. Lúc này, người bệnh phải chịu đựng cơn đau kéo dài. Thậm chí có thể đối mặt với nguy cơ bị tàn phế, bại liệt suốt đời.

Do đó, việc điều trị viêm khớp gối là vô cùng quan trọng. Giúp làm chậm quá trình tiến triển của bệnh, giúp làm giảm triệu chứng và ngăn chặn tình trạng bệnh trở nên tồi tệ hơn.

Biến chứng viêm khớp gối thường gặp

Nếu không được điều trị kịp thời, viêm khớp gối có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng. Các biến chứng viêm khớp gối thường gặp có thể bao gồm:

1. Hạn chế vận động

Hạn chế vận động là một trong những biến chứng phổ biến khi viêm khớp gối tiến triển. Khớp gối bị đau, cứng và sưng khiến việc di chuyển trở nên khó khăn. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng thực hiện các hoạt động hàng ngày như khi lên xuống cầu thang, đứng hoặc ngồi lâu, cúi xuống… Trong những trường hợp nặng, viêm khớp gối có thể dẫn đến cứng khớp, khiến người bệnh không thể thực hiện những động tác cơ bản như đi lại hay chuyển từ tư thế ngồi sang đứng. Điều này làm giảm chất lượng cuộc sống và sự sinh hoạt độc lập của người bệnh.

2. Teo cơ, yếu cơ

Viêm khớp gối có những biến chứng nghiêm trọng là gì? Một trong những biến chứng phổ biến của viêm khớp gối là yếu cơ và teo cơ do giảm sử dụng. Điều này cũng được xem là yếu tố nguy cơ làm tăng tốc độ tiến triển của bệnh. Tình trạng viêm khớp gối kéo dài có thể dẫn đến những biến đổi thần kinh như ức chế phản xạ trước synap (điểm tiếp xúc giữa 2 tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh và tế bào cơ), giảm hoạt hóa tế bào thần kinh vận động alpha, từ đó gây teo cơ và giảm sức mạnh cơ.

3. Tổn thương dây chằng và sụn khớp

Viêm khớp gối có nguy hiểm không? Tình trạng viêm khớp gối tiến triển có thể gây hư sụn khớp gối. Khi sụn bị mòn đi, xương dưới sụn sẽ dày lên và cứng lại, đồng thời các gai xương có thể hình thành ở các cạnh của xương. Những thay đổi này sẽ hạn chế phạm vi chuyển động của khớp, đồng thời kích thích gân và dây chằng, gây đau đớn cho người bệnh. Trường hợp nghiêm trọng, một số phần của sụn có thể bị mất hoàn toàn, dẫn đến việc các xương trong khớp cọ xát trực tiếp vào nhau, gây đau khi đi lại. Viêm khớp gối lâu ngày cũng dẫn đến tổn thương dây chằng bên trong khớp gối.

4. Loãng xương, gãy xương

Viêm khớp gối kéo dài có thể làm tăng nguy cơ loãng xương. Các nghiên cứu chỉ ra rằng mật độ khoáng xương ở những người mắc viêm khớp gối nặng thường thấp hơn so với người bình thường. Một trong những biến chứng nghiêm trọng nhất của loãng xương chính là gãy xương. Do tình trạng này làm suy giảm độ bền của xương, từ đó làm tăng nguy cơ gãy xương, đặc biệt ở khu vực khớp gối.

5. Thoái hóa khớp gối

Nhiều trường hợp người bệnh bị viêm khớp gối nhưng lại chủ quan không điều trị. Từ đó khiến bệnh chuyển biến ngày càng nặng. Dẫn đến thoái hóa khớp gối không thể chữa. Thoái hóa khớp gối (thoái hóa sụn khớp gối), là tình trạng lớp đệm giữa các khớp bị mài mòn. Khi lớp đệm này bị mất, xương giữa các khớp sẽ cọ xát mạnh với nhau. Không còn sự bảo vệ từ sụn, người bệnh sẽ cảm nhận được cơn đau, sưng, cứng khớp, thậm chí làm giảm khả năng di chuyển.

6. Biến dạng khớp gối

Viêm khớp gối có nguy hiểm không? Khi tình trạng viêm khớp gối tiến triển, tổn thương sụn khớp theo thời gian có thể dẫn đến biến dạng đầu gối. Trầm trọng hơn sẽ gây biến đổi trục chi như đầu gối cong và chân vòng kiềng. Điều này không chỉ gây khó khăn trong việc vận động mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến thẩm mỹ và chất lượng cuộc sống của người bệnh.

7. Nguy cơ tàn phế

Viêm khớp gối là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây khuyết tật ở người lớn tuổi trên toàn cầu. Biến chứng viêm khớp gối có thể dẫn đến nguy cơ tàn phế nếu bệnh không được điều trị kịp thời. Nguyên nhân do sự tương tác phức tạp giữa mức độ nghiêm trọng của bệnh, bao gồm cơn đau kéo dài, các bệnh lý đi kèm, cùng với yếu tố tâm lý xã hội và khiếm khuyết về mặt thể chất.

Một số lưu ý để phòng ngừa biến chứng viêm khớp gối

Biến chứng viêm khớp gối có thể nghiêm trọng và ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, một số biện pháp sau có thể giúp giảm nguy cơ và ngăn ngừa các biến chứng của viêm khớp gối:

1. Tránh lạm dụng thuốc giảm đau

Sử dụng thuốc giảm đau kéo dài có thể gây tác dụng phụ không mong muốn. Người bệnh cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ về việc sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc giảm đau kéo dài còn trì hoãn việc đi khám để tìm nguyên nhân gây bệnh.

2. Duy trì cân nặng phù hợp

Nếu bị viêm khớp gối, việc giảm cân có thể giúp cải thiện những triệu chứng. Thừa cân sẽ gây thêm áp lực lên đầu gối, làm tăng tình trạng mòn sụn và cơn đau. Nghiên cứu cho thấy giảm cân có thể giúp ích cho người bị viêm khớp gối, cải thiện rõ rệt. Chất béo dư thừa không chỉ liên quan đến viêm khớp gối mà còn nhiều dạng viêm khớp khác. Vì bản thân chất béo sản sinh và giải phóng các chất hóa học thúc đẩy tình trạng viêm. Do đó, thay đổi chế độ ăn uống, duy trì cân nặng hợp lý là cách hiệu quả để bảo vệ sức khỏe khớp.

3. Hạn chế hoạt động mạnh

Để tránh làm tình trạng bệnh trở nên nặng hơn, cần hạn chế các hoạt động mạnh tạo áp lực lên khớp. Đặc biệt trong khi tập thể dục. Hãy luyện tập nhẹ nhàng, sử dụng thiết bị tập thể dục cùng đồ bảo hộ đúng cách, đảm bảo độ thoải mái và vừa vặn. Nếu gặp phải cơn đau mới hoặc đau nặng hơn, hãy sớm đi khám bác sĩ, vì đó có thể là dấu hiệu của chấn thương hoặc bệnh tiến triển. Trao đổi với bác sĩ để có kế hoạch điều trị phù hợp trước và sau khi tập thể dục.

4. Tập các bài tập cho khớp gối

Mặc dù cơn đau có thể khiến người bệnh ngại vận động, nhưng việc duy trì hoạt động cho khớp gối là rất quan trọng. Việc bất động các khớp quá lâu có thể gây cứng khớp. Để bảo vệ khớp, người bệnh nên thực hiện các bài tập chịu trọng lượng. Kết hợp với các hoạt động giúp tăng cường cơ bắp, cải thiện sự linh hoạt và phạm vi chuyển động. Đừng quên tham khảo ý kiến chuyên gia vật lý trị liệu để được hướng dẫn lựa chọn bài tập an toàn và hiệu quả, bảo vệ và phục hồi chức năng khớp gối.

5. Cải thiện chế độ dinh dưỡng

Một chế độ ăn giàu trái cây, rau, cá, các loại hạt và đậu, chất béo bão hòa sẽ hỗ trợ khớp khỏe mạnh. Các nghiên cứu cho thấy chế độ ăn Địa Trung Hải có thể làm giảm tình trạng viêm, hạn chế tổn thương khớp và làm chậm sự tiến triển của viêm khớp gối.

6. Thăm khám và điều trị sớm

Đừng bỏ qua các dấu hiệu cảnh báo của bệnh viêm xương khớp.(Chẳng hạn như tình trạng cứng khớp mỗi buổi sáng). Việc chẩn đoán và điều trị sớm, đặc biệt là áp dụng các chiến lược điều trị cá nhân hóa không chỉ hỗ trợ ngăn ngừa các biến chứng của bệnh mà còn giúp giảm đau và cải thiện khả năng vận động.

Đặc biệt, Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ phục hồi sụn khớp FIRMAX – xuất xứ từ Pháp – thành phần chính gồm Glucosamine Sulfate + Nano Calcium Carbonte + Chondrointine Sulfate + Extrait de Boswellia + Collagen Type II (không biến tính) + MSM rất an toàn, chính hãng 100% sẽ đem đến sự hài lòng và cải thiện rõ rệt về sức khỏe xương khớp và tiện lợi khi sử dụng cho quý khách hàng !

 

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/firmax/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

BỆNH THẦN KINH NGUY HIỂM – NGUYÊN NHÂN – TRIỆU CHỨNG

Cùng với đột quỵ – căn bệnh nguy hiểm cướp đi sinh mạng của hàng triệu người mỗi năm, có tới hàng trăm bệnh thần kinh khác đang đe dọa cuộc sống chúng ta. Những căn bệnh đó là gì? Triệu chứng bệnh thế nào và cách phòng ngừa ra sao?

Bệnh thần kinh là gì?

Bệnh thần kinh (có tên tiếng Anh: Neurologic Diseases) hay rối loạn thần kinh là những căn bệnh ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh bao gồm các dây thần kinh, não và các rễ, đám rối, dây thần kinh. Hệ thống thần kinh là bộ phận kiểm soát tất cả các chức năng của cơ thể. Cho nên, bất kỳ sự tổn thương hay bất thường nào ở hệ thần kinh cũng dẫn đến triệu chứng ở các bộ phận khác nhau của cơ thể.

Có tới hàng trăm loại bệnh ở hệ thần kinh, ảnh hưởng đến hàng triệu người trên thế giới. Cụ thể, thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cho thấy:

  • Mỗi năm, khoảng 6,2 triệu người chết vì các nguyên nhân liên quan đến đột quỵ. (Con số này ở Việt Nam là hơn 11.000 người).
  • Hơn 50 triệu người trên thế giới mắc chứng động kinh.
  • Khoảng 35,5 triệu người bị sa sút trí tuệ (bệnh Alzheimer là nguyên nhân phổ biến nhất (chiếm 60 – 70% các trường hợp).
  • Khoảng 6,3 triệu bệnh nhân mắc bệnh Parkinson trên toàn thế giới.
  • Khoảng 10% bệnh nhân bị đau nửa đầu.

Một số triệu chứng thường gặp

Có rất nhiều triệu chứng khác nhau cho thấy tình trạng của hệ thống thần kinh đang diễn biến bất thường. Các dấu hiệu thường gặp nhất có thể kể đến là:

  • Đau và yếu cơ.
  • Đau đầu thường xuyên.
  • Mờ mắt
  • Co giật.
  • Suy giảm nhận thức.
  • Tê bì tay chân, khó vận động.
  • Nói lắp.
  • Trí nhớ bị ảnh hưởng, sa sút.
  • Thay đổi tính cách.
  • Và còn rất nhiều triệu chứng khác…

Nguyên nhân gây ra các bệnh hệ thần kinh

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến các bệnh lý thần kinh nhưng phổ biến nhất là:

1. Bệnh đái tháo đường

Thống kê có khoảng 12 – 50% người mắc đái tháo đường gặp biến chứng ảnh hưởng đến thần kinh ngoại biên. Tình trạng rối loạn đường huyết mức độ nặng ảnh hưởng đến hoạt động của các dây thần kinh. Cụ thể khiến đặc tính dẫn truyền của dây thần kinh bị chậm lại hoặc thay đổi. Do đó, các xung điện đến những dây thần kinh này không hoạt động được như bình thường.

2. Hóa trị

Bệnh nhân ung thư có thể bị bệnh thần kinh ngoại vi do hóa trị liệu. Các triệu chứng có thể bao gồm: đau dữ dội, suy giảm cử động, thay đổi nhịp tim và huyết áp, các vấn đề về thăng bằng, khó thở, tê liệt và thậm chí suy nội tạng. Có tới 68% người trải qua hóa trị liệu bị rối loạn hệ thần kinh ngoại vi trong tháng đầu tiên. Tỷ lệ này giảm xuống còn 30% sau 6 tháng.

3. Tuổi tác

Tỷ lệ mắc bệnh tỷ lệ thuận với số tuổi. Bạn càng lớn tuổi, nguy cơ mắc phải các bệnh hệ thần kinh càng cao. Thống kê cho thấy 8% người từ 55 tuổi trở lên mắc một số dạng bệnh đa dây thần kinh.

4. HIV hoặc AIDS

Những bệnh nhân đang điều trị HIV hoặc AIDS có thể phát triển thành bệnh do tác động của virus và các loại thuốc điều trị. Triệu chứng thường gặp bao gồm bỏng rát, ngứa ran, mất cảm giác ở bàn chân và bàn tay…

5. Rối loạn tự miễn

Các bệnh lý liên quan đến rối loạn tự miễn chính là yếu tố nguy cơ của rối loạn thần kinh. Trong đó, phổ biến hơn cả là chứng bệnh viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, sarcoidosis, bệnh celiac, hội chứng Sjogren, hội chứng Guillain-Barré.

6. Chấn thương và các bệnh lý xương khớp

Đôi khi, chấn thương chơi thể thao có thể làm hỏng hoặc áp lực lên các dây thần kinh. Làm gián đoạn chức năng của chúng và gây ra những bất thường ở hệ thống thần kinh. VD: Bạn bị chấn thương cột sống, các dây thần kinh ngoại vi hoặc tủy sống sẽ bị ảnh hưởng.

Ngoài ra, một số bệnh lý xảy ra do đặc thù công việc cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh thần kinh. Chẳng hạn, hội chứng ống cổ tay – phát sinh do áp lực lặp đi lặp lại lên dây thần kinh và gân ở bàn tay – có thể gây ngứa ran hoặc tê ở lòng bàn tay và dọc theo các ngón tay. Tình trạng này thường ảnh hưởng đến những người trong độ tuổi từ 40 – 60, phổ biến ở phụ nữ hơn nam giới.

7. Nhiễm trùng

Các bệnh truyền nhiễm, như zona thần kinh, cũng có khả năng dẫn đến các rối loạn ở hệ thần kình. Nguy cơ phát triển chứng đau dây thần kinh sau zona tăng lên theo tuổi. Cụ thể, trong vòng một tháng sau khi mắc bệnh zona, 27% bệnh nhân từ 55 – 59 tuổi và 73% bệnh nhân trên 70 tuổi gặp phải tình trạng này. Trong đó, phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.

Với Lyme (căn bệnh do vi khuẩn Borrelia burgdorferi gây ra), có tới 12% bệnh nhân phát triển các triệu chứng thần kinh, đặc biệt là bệnh thần kinh liên quan đến khuôn mặt.

8. Thiếu hụt vitamin, suy dinh dưỡng và lạm dụng rượu

Khi bị thiếu chất dinh dưỡng, các dây thần kinh có thể ngừng hoạt động hoặc hoạt động không như bình thường. Lý do là: chế độ ăn uống không cân bằng (quá nhiều vi chất này nhưng thiếu hụt vi chất khác); cơ thể bị bệnh hoặc rối loạn chức năng hấp thụ khiến chất dinh dưỡng không được hấp thu trọn vẹn; lạm dụng rượu bia…

Nghiên cứu cho thấy sự thiếu hụt vitamin B12, thường gặp ở 10 – 15% người trên 60 tuổi, có liên quan đến bệnh lý thần kinh. Nguyên nhân là khi không được cung cấp đủ vitamin B12, các vỏ myelin bao quanh và bảo vệ dây thần kinh sẽ bị tổn thương nặng nề.

9. Độc tố

Các độc tố có trong thực phẩm (mà hầu hết chúng ta nghĩ là lành mạnh) cũng có thể dẫn đến bệnh thần kinh. Chẳng hạn, một số người ăn nhiều hải sản vì nghĩ chúng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, họ không biết có những loại hải sản chứa rất nhiều thủy ngân – tác nhân gây bệnh.

10. Di truyền

Một vài dạng bệnh lý thần kinh có khả năng di truyền từ cha mẹ sang con cái. Bệnh được chẩn đoán thông qua xét nghiệm gen, ghi điện cơ và sinh thiết dây thần kinh hoặc cơ.

11. Nguyên nhân vô căn

Trong số các bệnh nhân, có tới 23% trường hợp không xác định được nguyên nhân gây bệnh. Tình trạng này được gọi là bệnh thần kinh ngoại vi vô căn, thường gặp nhất ở những người trên 60 tuổi.

Các bệnh lý thần kinh nguy hiểm thường gặp

Trong số hàng trăm bệnh lý thần kinh, có một số bệnh phổ biến hơn cả. Chúng bao gồm:

1. Đột quỵ (tai biến mạch máu não)

Thuật ngữ “tai biến mạch máu não” (CVA) dùng để chỉ sự thay đổi lưu lượng máu não. Có 2 loại tai biến mạch máu não chính:

  • Xuất huyết: máu tràn lên các vùng não, chủ yếu do vỡ các túi phình động mạch não.
  • Thiếu máu cục bộ: dòng chảy của máu bị cản trở, thường do tai biến huyết khối hoặc tắc mạch.

Đột quỵ là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu thế giới và là nguyên nhân gây tử vong thứ ba ở Việt Nam. Các dấu hiệu ban đầu của đột quỵ dễ nhận thấy nhất là:

  • Tê liệt và yếu cơ: Tình trạng tê liệt nghiêm trọng thường phát triển ở một bên cơ thể. Người bệnh sẽ gặp khó khăn hoặc không thể cử động cả chi trên và chi dưới.
  • Khó hoặc không có khả năng nói: Nếu đột quỵ gây tổn thương ở khu vực thanh quản hoặc miệng, người bệnh sẽ bị rối loạn ngôn ngữ, thậm chí mất hẳn khả năng giao tiếp.
  • Giảm thị lực: mắt mờ dần, không nhìn rõ.
  • Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu dữ dội.

Phương pháp cấp cứu người bệnh đột quỵ trong những giây phút đầu tiên rất quan trọng. Mọi biện pháp can thiệp sẽ tập trung vào việc bảo toàn tính mạng cho bệnh nhân. Trong giai đoạn sau cấp tính, bác sĩ sẽ can thiệp ở cấp độ vật lý (để điều trị các hậu quả về vận động) cũng như cấp độ tâm thần kinh (để giải quyết các vấn đề về nhận thức: thiếu định hướng, mất trí nhớ, mất khả năng ngôn ngữ…).

2. Bệnh Parkinson

Parkinson là bệnh rối loạn hệ thần kinh tiến triển, ảnh hưởng chủ yếu đến chức năng vận động và nhiều chức năng ngoài vận động khác. Triệu chứng thường khởi phát bằng cơn run ở một tay, sau đó lan sang cả hai tay. Ngoài biểu hiện run tay, bệnh cũng thường gây ra hiện tượng cứng cơ, mất thăng bằng, rối loạn ngôn ngữ hoặc khó khăn khi di chuyển.

Số liệu thống kê cho thấy, trong 1.000 người trên toàn thế giới thì có một người bị bệnh Parkinson “ghé thăm”. Tỷ lệ mắc bệnh này ở đàn ông cao hơn phụ nữ.

Mặc dù bệnh Parkinson không thể chữa khỏi, nhưng thuốc sẽ giúp cải thiện đáng kể các triệu chứng bệnh. Ở những trường hợp nặng, bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật để điều chỉnh các vùng nhất định của não, từ đó kiểm soát tốt triệu chứng.

3. Động kinh

Động kinh là một bệnh lý mãn tính xảy ra do sự bất thường trong não bộ dẫn tới sự kích thích đồng thời một nhóm các tế bào thần kinh của vỏ não, gây ra sự phóng điện đột ngột và không thể kiểm soát. Sự kích thích vỏ não ở các vùng khác nhau có thể gây ra những dấu hiệu khác nhau. Co giật không phải là biểu hiện duy nhất của bệnh. Các cơn vắng ý thức đột ngột, co cứng chân tay cũng là các triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân. Tổ chức Y tế Thế giới thống kê, có khoảng 50 triệu người mắc chứng động kinh trên toàn thế giới.

Bệnh động kinh xảy ra do hệ thống thần kinh trung ương trở nên rối loạn, khiến người bệnh bị co giật hoặc có những hành vi bất thường, đôi lúc có thể dẫn đến mất ý thức.

Căn bệnh này sẽ theo người bệnh đến suốt đời mà không có cách nào điều trị dứt điểm. Tuy nhiên, nếu tuân thủ đúng phác đồ của bác sĩ, tần suất xuất hiện các cơn động kinh sẽ giảm. Thậm chí, nếu trẻ nhỏ mắc bệnh động kinh, các triệu chứng bệnh có khả năng biến mất khi trẻ trưởng thành.

4. Bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ

Alzheimer là một trong những dạng rối loạn thần kinh dẫn đến sa sút trí tuệ thường gặp nhất ở những người trên 65 tuổi. Đây cũng là nguyên nhân gây ra chứng sa sút trí tuệ phổ biến nhất. Chứng sa sút trí tuệ ảnh hưởng đến khoảng 47 triệu người trên thế giới, trong đó 58% ở các nước có thu nhập thấp hoặc trung bình. Mỗi năm, có thêm khoảng 7,7 triệu trường hợp mắc mới (theo số liệu từ Tổ chức Y tế Thế giới, 2015). Như vậy, vào năm 2030, số người bị sa sút trí tuệ sẽ lên tới 73,6 triệu người và năm 2050 khoảng 135,5 triệu người.

Bệnh Alzheimer đặc trưng bởi sự xuất hiện của một loạt triệu chứng ảnh hưởng đến trí nhớ, tư duy và các kỹ năng xã hội, làm đảo lộn sinh hoạt và giảm đáng kể chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Chứng sa sút trí tuệ xảy ra với sự thay đổi của ít nhất hai chức năng não: mất trí nhớ, suy giảm khả năng phán đoán hoặc ngôn ngữ; khó thực hiện các hoạt động thường ngày như vệ sinh cá nhân hoặc đi siêu thị.

Hiện nay, không có phương pháp điều trị nào giúp khắc phục triệt để bệnh Alzheimer và chứng sa sút trí tuệ, càng không có biện pháp đảo ngược quá trình tiến triển của bệnh. Mặc dù vậy, có nhiều liệu pháp can thiệp như sử dụng thuốc, tập luyện trí não… đã phát huy hiệu quả, không chỉ kiểm soát tốt triệu chứng mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.

5. Đau nửa đầu migraine

Đau nửa đầu migraine là bệnh đau đầu phổ biến. Thường đi kèm với tình trạng buồn nôn, ói mửa và nhạy cảm với ánh sáng. Những triệu chứng này có thể kéo dài vài giờ hoặc vài ngày nếu không được can thiệp kịp thời. WHO cho biết, khoảng 47% người trưởng thành gặp tình trạng đau nửa đầu ít nhất một lần trong năm. Phụ nữ có nguy cơ bị chứng đau nửa đầu cao hơn nam giới khoảng 3 lần.

Tình trạng đau nửa đầu xảy ra khi các tế bào thần kinh hoạt động quá mức, truyền xung động đến mạch máu. Điều này làm giải phóng chất prostaglandin, serotonin và các chất khác gây sưng mạch máu ở vùng lân cận của các đầu dây thần kinh, gây ra các cơn đau.

Khi bệnh đau nửa đầu tái phát, các cơn đau đầu sẽ xuất hiện với cường độ thay đổi, từ trung bình đến rất dữ dội. Cơn đau có thể chuyển từ bên này sang bên kia, ảnh hưởng đến một phần hoặc toàn bộ đầu.

Để kiểm soát tốt cơn đau nửa đầu, người bệnh cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ kết hợp với chế độ sinh hoạt và dinh dưỡng hợp lý.

6. Đa xơ cứng

Đa xơ cứng (còn gọi là xơ cứng rải rác) là tình trạng tổn thương của não và tủy sống. Bệnh xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công và phá hủy myelin. Khiến chúng bị tổn thương nghiêm trọng.

Triệu chứng dễ nhận thấy nhất của bệnh đa xơ cứng là mệt mỏi, cử động khó khăn, yếu cơ, rối loạn ngôn ngữ, suy giảm trí nhớ và nhận thức, rối loạn tiêu hóa. Ngoài ra, các cơn động kinh cũng có thể xuất hiện ở bệnh nhân đa xơ cứng.

Mục tiêu trong điều trị đa xơ cứng là cải thiện các đợt cấp. Làm chậm tiến triển của bệnh (bằng cách sử dụng thuốc điều hòa miễn dịch và ức chế miễn dịch). Đồng thời cải thiện các triệu chứng và phòng ngừa biến chứng.

7. U não

U não là căn bệnh đặc trưng bởi sự hình thành mô bất thường ở cả não và tủy sống. Có rất nhiều loại khối u, do đó, các triệu chứng sẽ khác nhau tùy thuộc vào vị trí của khối u. Bên cạnh đó, kích thước và tốc độ tăng trưởng của khối u cũng sẽ quyết định các triệu chứng lâm sàng ở người bệnh.

Một số biểu hiện phổ biến nhất ở bệnh nhân u não là:

  • Đau đầu hoặc nhức đầu;
  • Các đợt co giật vùng đầu;
  • Khó tập trung, khó nói chuyện;
  • Thay đổi hành vi;
  • Yếu hoặc tê liệt một bên cơ thể;
  • Mất thị lực và thính lực;
  • Lú lẫn và mất phương hướng;
  • Hay quên, thậm chí mất trí nhớ.

Phương pháp điều trị các khối u của hệ thần kinh trung ương phụ thuộc vào các yếu tố: kích thước, vị trí khối u, triệu chứng bệnh, tình trạng sức khỏe và sở thích điều trị của người bệnh. Các phương pháp điều trị thường được áp dụng là phẫu thuật, xạ trị và hóa trị.

Cách chẩn đoán bệnh

Khi phát hiện mình xuất hiện một hoặc nhiều triệu chứng của bệnh, chẳng hạn như tê bàn tay/bàn chân, đau mỏi cơ, chóng mặt, đau đầu, thường xuyên mất thăng bằng… bạn cần đến bệnh viện thăm khám ngay lập tức.

Bác sĩ sẽ tiến hành khám tổng quát cho bạn, kiểm tra chức năng thần kinh để xác định dây thần kinh có bị tổn thương không, phản xạ nhanh hay chậm khi nhận được tín hiệu từ não… Bác sĩ cũng sẽ hỏi về tiền sử gia đình bạn, xem bạn có người thân mắc các bệnh thần kinh hay không, đồng thời tìm hiểu thói quen sống của bạn: có tiếp xúc với không khí ô nhiễm, hút thuốc lá hay lạm dụng rượu bia không.

Sau khi khám tổng quát, tùy theo tình trạng của bạn, bác sĩ có thể chỉ định làm các xét nghiệm cận lâm sàng như: Đo điện não, siêu âm, chụp cộng hưởng từ (MRI), chụp cắt lớp vi tính (CT), Ghi điện cơ,… để phối hợp chẩn đoán chính xác nguyên nhân và có giải pháp điều trị trúng đích, hiệu quả.

Cách phòng ngừa và điều trị các bệnh lý thần kinh

Tùy theo nguyên nhân gây bệnh, bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp như: dùng thuốc kết hợp tập vật lý trị liệu, phẫu thuật…

Tuy nhiên, theo các chuyên gia, mỗi người cần trang bị cho mình những kiến thức hữu ích trong việc phòng ngừa các bệnh lý thần kinh trước khi chúng gây ra các dấu hiệu, triệu chứng nguy hiểm:

1. Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh

Chế độ ăn uống đóng vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe não bộ. Tương tự như việc thiếu protein có thể ảnh hưởng đến chức năng cơ bắp. Dung nạp quá ít glucose sẽ cản trở chức năng của não bộ, khiến bạn khó khăn trong việc tập trung, thậm chí gây ra tình trạng đau đầu. Nguyên nhân là do glucose là nhiên liệu chính cung cấp năng lượng cho não.

Bạn nên chọn nguồn glucose tốt đến từ các loại khoai, củ, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu…

Bên cạnh glucose, các chất dinh dưỡng như axit béo omega-3, glutamine, kẽm, choline, arginine, các loại vitamin… cũng rất hiệu quả trong việc tăng cường sức khỏe cho não. Cần hạn chế ăn thực phẩm chiên rán, thức ăn nhiều dầu mỡ, thức ăn nhanh, chế độ ăn nhiều cholesterol vì chúng làm tăng nguy cơ đông máu. Tiền căn của đột quỵ và huyết áp cao.

2. Tập luyện cho bộ não

Cũng giống như các bộ phận khác trên cơ thể, bộ não của bạn sẽ bắt đầu lão hóa theo thời gian. Tốc độ lão hóa nhanh hay chậm hoàn toàn phụ thuộc vào bạn. “Bắt” bộ não tập luyện mỗi ngày sẽ giúp kéo dài tuổi thọ cho não.

Cách tập luyện não bộ rất đơn giản! Bạn có thể đọc một cuốn tiểu thuyết để tạo điều kiện cho não ghi nhớ các nhân vật và tình tiết trong sách, tham gia giải câu đố hoặc chơi trò sudoku, kakuro… cũng là cách thúc đẩy não phải hoạt động nhiều hơn để ghi nhớ thông tin.

3. Bảo vệ vùng đầu

Không nhất thiết phải đội mũ bảo hiểm mọi lúc mọi nơi để bảo vệ đầu khỏi chấn thương. Tuy nhiên, bạn cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn nếu ngồi xe hơi. Sử dụng mũ đội đầu khi chơi các môn thể thao hoặc những bài tập có nguy cơ đến vùng đầu. Chấn thương não từ nhẹ đến nặng sẽ để lại ảnh hưởng lâu dài, làm giảm chất lượng bộ não trong nhiều năm sau chấn thương.

4. Ngủ đủ giấc

Giấc ngủ rất cần thiết cho cơ thể nói chung và não bộ nói riêng. Nếu ngủ không đủ giấc, cơ thể chúng ta không thể nạp năng lượng còn bộ não không duy trì được độ nhanh nhạy cần thiết.

5. Tập luyện đều đặn

Hoạt động thể chất không chỉ cần thiết cho sức khỏe hệ thần kinh mà còn nâng cao thể lực và tăng cường sức đề kháng. Tùy theo độ tuổi và thể trạng, bạn hãy chọn một môn thể thao phù hợp như đi bộ, đi xe đạp, cầu lông, yoga, bơi lội… để tập luyện tối thiểu 30 phút/ngày, 5 ngày/tuần.

6. Không lạm dụng rượu bia

Thỉnh thoảng uống một ly rượu vang trong bữa tối không có khả năng gây hại cho não, nhưng uống nhiều hơn và lặp đi lặp lại mỗi ngày sẽ tác động xấu đến não bộ. Ngoài ra, uống nhiều bia rượu còn có thể khiến nồng độ cồn trong máu tăng vọt trong thời gian rất ngắn. Thói quen này là tác nhân gây ra chứng ketosis và ngộ độc rượu, dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe, bao gồm cả tổn thương não.

 

7. Tránh xa thuốc lá

Không còn nghi ngờ gì về tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe tim mạch, gan, phổi… Nhưng không nhiều người biết thuốc lá còn là thủ phạm “tàn phá” bộ não một cách âm thầm. Người hút thuốc lá thường xuyên sẽ có nguy cơ mắc các bệnh lý thần kinh như Alzheimer . Hoặc chứng mất trí nhớ khi lớn tuổi. Vì vậy, muốn kéo dài tuổi thọ cho não, bạn cần bỏ thói quen hút thuốc ngay hôm nay.

10. Chăm sóc sức khỏe tim mạch

Trái tim và bộ não có mối liên kết thân thiết với nhau hơn bạn tưởng. Một trái tim khỏe ở tuổi trẻ là tiền đề cho bộ não “siêu phàm” ở tuổi trung niên.

Trái tim nhận nhiệm vụ bơm máu đi khắp cơ thể, trong đó có bộ não. Nếu không nhận đủ lượng máu cần thiết, não sẽ già đi nhanh hơn. Vì thế, bạn hãy chăm sóc sức khỏe tim mạch ngay từ bây giờ.

Để tăng cường sức khỏe tim mạch, bạn cần:

  • Thực hiện chế độ dinh dưỡng lành mạnh.
  • Duy trì cân nặng hợp lý, tránh thừa cân – béo phì.
  • Tập luyện thường xuyên.
  • Không hút thuốc lá.
  • Tránh stress.
  • Kiểm soát huyết áp và mức cholesterol trong giới hạn bình thường.

ĐẶC BIỆT,  Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ tuần hoàn máu não IQGINKO . Xuất xứ từ châu Âu. Thành phần chính gồm Cao Bạch Quả (Ginko Biloba) hàm lượng cao . Kết hợp với Chiết xuất rau đắng biển, Huperzine A, Nattokinase, Magie, GABA, Citicolin, Vitamin B1 + Vitamin B6 + Acid Folic, Coenzym Q10 cùng Melatonin. Đảm bảo nguyên chất, an toàn, chính hãng 100%. Đem đến sự hài lòng và cải thiện sức khỏe tinh thần một cách rõ rệt, trí tuệ minh mẫn và vô cùng tiện lợi cho quý khách hàng !

Mọi chi tiết xem thêm tại  https://phytexfarma.com/san-pham/iqginko/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm. Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

CÁC BỆNH VỀ MẮT THƯỜNG GẶP – NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

Các bệnh về mắt không chỉ gây khó chịu mà còn ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của chúng ta. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các bệnh ở mắt thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục được.

Bệnh về mắt là gì?

Là hiện tượng mắt gặp khó khăn khi nhìn, trong một số trường hợp dẫn đến mất thị lực. Một số triệu chứng về mắt bao gồm: Mờ mắt, chảy nước mắt, nhạy cảm với ánh sáng, giảm hay mất thị lực,…

Có nhiều nguyên nhân gây ra bệnh về mắt như: Virus, vi khuẩn, phản ứng dị ứng, tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc các nguồn ánh sáng có hại khác hay ăn uống không hợp lý.

Các bệnh về mắt thường gặp

1. Mỏi mắt

Tình trạng mỏi mắt xảy ra khi bạn đọc sách, làm việc trên máy tính quá lâu hay lái xe đường dài, khiến mắt hoạt động quá mức. Dù gây khó chịu nhưng mỏi mắt không nghiêm trọng và giảm sau khi nghỉ ngơi.

Triệu chứng của mỏi mắt: Đau mắt, mắt nóng rát, chảy nước mắt, nhìn mờ, đau đầu, đau cổ, vai, lưng, nhạy cảm với ánh sáng, khó tập trung và khó mở mắt.

2. Đỏ mắt

Đỏ mắt xuất hiện khi các mạch máu nhỏ giữa màng cứng và kết mạc giãn nở khi bị kích thích hoặc nhiễm trùng. Các dấu hiệu đi kèm gồm: Mắt rát, ngứa, khô, đau, tiết dịch, chảy nước mắt, nhìn mờ và nhạy cảm với ánh sáng.

Thức khuya, thiếu ngủ, dị ứng, căng thẳng, viêm kết mạc, tổn thương mắt do ánh nắng mặt trời và chấn thương là những nguyên nhân gây ra đau mắt đỏ. Nếu sử dụng thuốc nhỏ mắt và nghỉ ngơi không làm giảm đau, bạn nên thăm khám bác sĩ để được điều trị kịp thời.

3. Mắt lười (nhược thị)

Mắt lười hay nhược thị xảy ra khi một bên mắt không phát triển bình thường, thị lực yếu hơn và có xu hướng “lười biếng” di chuyển trong khi mắt bên kia vẫn ổn định. Tình trạng này gặp ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người lớn và hiếm khi mắt lười ở cả 2 mắt.

Mắt lười không ảnh hưởng đến thị lực nếu được phát hiện và chữa trị từ khi còn nhỏ. Phương pháp điều trị bao gồm: Đeo kính điều chỉnh hoặc kính áp tròng và sử dụng băng dính để khuyến khích trẻ hoạt động bên phía mắt lười.

4. Mắt lác

Nếu hai mắt của bạn không cùng hướng khi nhìn về một điểm, bạn có thể bị mắt lác hay còn gọi với tên mắt cá chình.

Có nhiều phương pháp điều trị trường hợp này như: Liệu pháp thị lực để làm cho đôi mắt của bạn khỏe hơn hay chỉnh sửa bằng cách phẫu thuật. Bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra mắt và đưa ra phương án phù hợp nhất với bạn.

5. Mù màu

Khi bạn không nhìn thấy một số màu nhất định hoặc không phân biệt được sự khác biệt giữa chúng (thường là màu đỏ và xanh lá cây), bạn có thể bị mù màu. Khi bệnh diễn biến nặng, chỉ nhìn thấy được màu xám nhưng trường hợp này rất hiếm. Mù màu xảy ra khi các tế bào ở mắt (tế bào nón) không có hoặc không hoạt động.

Hầu hết những người mắc bệnh này chủ yếu do bẩm sinh, nhưng có nguy cơ mắc phải sau này trong đời do từ 1 số loại thuốc và bệnh. Khả năng mắt mù màu ở nam giới nhiều hơn phụ nữ.

Lưu ý, khi bị mù màu do bẩm sinh thì không có cách điều trị. Tuy nhiên, kính áp tròng sẽ giúp phân biệt được 1 số màu sắc.

6. Viêm màng bồ đào

Viêm màng bồ đào được hiểu là viêm mống mắt, thể mi, hắc mạc. Bệnh làm tổn thương mô mắt và gây ra các biến chứng có thể gây mù.

Mọi lứa tuổi đều có nguy cơ mắc bệnh này, người có hệ thống miễn dịch yếu như: AIDS, viêm khớp dạng thấp hoặc viêm loét đại tràng dễ mắc viêm màng bồ đào hơn. Xuất hiện các triệu chứng như sau:

  • Thị lực mờ.
  • Đau mắt.
  • Mắt đỏ.
  • Nhạy cảm với ánh sáng.

Nếu các triệu chứng không biến mất sau vài ngày, hãy đến bệnh viện thăm khám. Có nhiều phương phương pháp điều trị viêm màng bồ đào, tùy thuộc vào loại bạn mắc phải.

7. Lão thị

Lão thị xảy ra khi bạn mất khả năng nhìn rõ các vật thể gần và chữ nhỏ, mặc dù thị lực xa vẫn tốt. Sau tuổi 40 hoặc lớn hơn, cần giữ sách ở vị trí xa hơn so với mắt để đọc dễ dàng hơn. Kính đọc, kính áp tròng được sử dụng để khôi phục thị lực đọc tốt.

8. Ruồi bay

Bệnh “ruồi bay” còn được gọi với tên “vẩn đục dịch kính” là hiện tượng người bệnh thấy những đốm đen hoặc dải màu xám lơ lửng trước mắt, giống như có ruồi bay qua lại. Tuy nhiên, bệnh sẽ biến mất khi bạn cố gắng nhìn chúng. Điều này xảy ra do sự thay đổi trong dịch kính, chất lỏng trong mắt, tạo ra các mảnh vụn.

9. Khô mắt

Hội chứng mắt khô xảy ra khi các tuyến lệ không thể sản xuất đủ nước mắt hoặc tiết ra nước mắt kém chất lượng, không thể bôi trơn đủ bề mặt mắt. Các phương pháp điều trị bao gồm sử dụng nước mắt nhân tạo hoặc cắm ống dẫn lệ để ngăn chặn việc thoát lệ. Có 2 nguyên nhân chính gây khô mắt:

  • Sản xuất nước mắt không đủ.
  • Chất lượng nước mắt kém, khi các thành phần như mỡ, nước và nhầy không hoạt động hiệu quả để bảo vệ mắt.

Các dấu hiệu của bệnh khô mắt bao gồm: Cảm giác mắt khô, cảm giác có vật lạ trong mắt, đỏ mắt, chảy nước mắt và thị lực giảm. Ngoài ra, bệnh không có khả năng lây nhiễm từ người này sang người khác.

Dù bệnh khô mắt không gây nguy hiểm, nhưng nếu không được điều trị, có thể chuyển thành khô mắt mãn tính và dần dần làm giảm thị lực nghiêm trọng.

10. Chảy nước mắt

Chảy nước mắt xảy ra khi mắt bạn tiết ra nhiều nước mắt hơn so với thông thường. Nguyên nhân do mắt nhạy cảm với các yếu tố khí hậu như gió, nắng, thay đổi nhiệt độ, nhiễm trùng mắt hoặc tắc ống dẫn lệ.

11. Đục thủy tinh thể

Đục thủy tinh thể (đục nhân mắt hoặc cườm đá) là tình trạng thủy tinh thể trong mắt trở nên mờ. Thủy tinh thể, một loại thấu kính trong suốt có hai mặt lồi, nằm sau mống mắt. Khi nó bị đục, ánh sáng không thể đi qua và hội tụ tại võng mạc, làm cho hình ảnh trở nên mờ.

Lão hóa tự nhiên là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra tình trạng này. Tuy nhiên, nhiều yếu tố khác cũng gây ra đục thủy tinh thể, bao gồm: Stress, tia tử ngoại, vi khuẩn, ô nhiễm môi trường, viêm mắt, nhiễm trùng mắt và chấn thương.

Triệu chứng của bệnh đục thủy tinh thể được phát triển chậm và không gây đau. Thường thấy hiện tượng ruồi bay, chấm đen hay đốm đen xuất hiện trước mắt. Khi bệnh tiến triển, thấy mắt nhìn mờ, khó nhìn và mỏi mắt khi tập trung vào tivi hay đọc sách báo. Nếu bệnh tiếp tục phát triển, có thể cần phẫu thuật để khôi phục lại thị lực.

12. Tăng nhãn áp

Bệnh tăng nhãn áp hay cườm nước, xảy ra khi áp lực của thủy dịch trong nhãn cầu tăng cao, gây áp lực lên mắt, làm tổn thương cho dây thần kinh và dẫn đến mù lòa. Bệnh được chia thành 4 loại, bao gồm: Tăng nhãn áp góc mở, góc đóng, bẩm sinh và thứ cấp.

Bệnh có các triệu chứng như: Đau mắt, nhìn mờ, quầng sáng xung quanh và buồn nôn. Tăng nhãn áp thường không được phát hiện, cho đến khi đã gây tổn thương không thể phục hồi đến dây thần kinh thị giác. Nếu bệnh không xử lý kịp thời, có thể gây mù hoàn toàn.

13. Rối loạn võng mạc

Võng mạc là lớp mô thần kinh mỏng nằm ở phía sau mắt, chịu trách nhiệm ghi lại hình ảnh và gửi chúng lên não. Bệnh rối loạn võng mạc là tên gọi chung của một số chứng bệnh về mắt do rối loạn trong võng mạc (đáy mắt) gây ra.

Có nhiều nguyên nhân gây rối loạn võng mạc, dẫn đến thị lực bị ảnh hưởng. Cần điều trị sớm, nếu không sẽ gây mù lòa. 2 bệnh thường gặp nhất là bệnh bong võng mạc và bệnh võng mạc tiểu đường.

  • Bệnh bong võng mạc: Khi võng mạc bị rách, dịch kính trong mắt chảy qua và tách võng mạc ra khỏi lớp mô dưới.
  • Bệnh võng mạc tiểu đường: Gặp ở người bị đái tháo đường, phát triển chậm và có hai giai đoạn: giai đoạn không tăng sinh (mạch máu bị tổn thương, dẫn đến suy giảm thị lực) và giai đoạn tăng sinh (mạch máu phát triển bất thường, có thể gây mù lòa).

14. Viêm kết mạc (đau mắt đỏ)

Viêm kết mạc (đau mắt đỏ) là tình trạng viêm của lớp màng trong suốt (kết mạc) trên mắt. Bệnh này thường gặp và dễ dàng điều trị.

Nguyên nhân chủ yếu do virus, vi khuẩn, hoặc các tác nhân gây dị ứng như bụi, lông vật nuôi, phấn hoa, thuốc. Triệu chứng thay đổi tùy thuộc vào nguyên nhân, bao gồm: Mắt đỏ, ngứa, chảy nước mắt, cảm giác cộm xốn mắt, tiết dịch mắt dính, màu vàng hoặc vàng – xanh ở khóe mắt, chảy nước, rát, ngứa mắt và kèm theo nghẹt mũi, chảy nước mũi.

Điều trị dựa vào nguyên nhân. Nếu viêm kết mạc do virus sẽ tự khỏi trong vài ngày mà không cần điều trị. Trường hợp do vi khuẩn cần được chữa trị bằng kháng sinh.

15. Bệnh giác mạc

Viêm giác mạc là khi giác mạc – một lớp mô mỏng và trong suốt ở phía trước mắt, bị viêm. Giác mạc là bộ phận đầu tiên tiếp xúc với ánh sáng, giúp ánh sáng đi qua để tạo ra hình ảnh.

Bệnh do nhiều nguyên nhân, bao gồm virus như Herpes, Zona, Adenovirus, hoặc do rối loạn chế tiết nước mắt, hở mi, nhiễm độc. Viêm giác mạc là bệnh nguy hiểm vì có thể để lại những di chứng vĩnh viễn như sẹo giác mạc, thủng nhãn cầu, thậm chí mất một phần hoặc toàn bộ thị lực.

Triệu chứng của bệnh bao gồm mỏi mắt, cảm giác có dị vật trong mắt, đau nhức âm ỉ, mắt nóng rát, chói mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt nhiều, mắt đỏ, nhìn mờ, đục giác mạc, vùng trung tâm giác mạc thường xuất hiện những đốm trắng, sưng nề mi mắt, khó mở mắt.

Điều trị viêm giác mạc cần được thực hiện sớm để tránh nguy cơ ảnh hưởng tới thị lực sau này. Bệnh thông thường được điều trị bằng thuốc, trường hợp nặng cần phẫu thuật.

16. Bệnh mí mắt

Mi mắt có nhiều công dụng như: Bảo vệ mắt và giới hạn lượng ánh sáng có thể đi vào. Khi bị bệnh các vấn đề liên quan đến mí mắt sẽ xuất hiện các triệu chứng: Đau, ngứa, chảy nước mắt và nhạy cảm với ánh sáng. Ngoài ra, người bệnh còn bị co giật khi nháy mắt hoặc viêm mép ngoài gần lông mi. Các phương pháp điều trị bao gồm vệ sinh mắt đúng cách, dùng thuốc hoặc phẫu thuật.

17. Thoái hóa điểm vàng

Thoái hóa điểm vàng (thoái hóa hoàng điểm) là hiện tượng điểm vàng – khu vực trung tâm của võng mạc bị hỏng. Điều này dẫn đến giảm khả năng nhìn chi tiết ở vùng trung tâm của thị giác, khiến hình ảnh trở nên mờ và biến dạng.

Bệnh làm giảm đáng kể khả năng đọc, lái xe và nhận biết màu sắc. Thoái hóa điểm vàng là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra mất thị lực trên toàn cầu, chiếm đến 50% số trường hợp khiếm thị.

Có 2 dạng chính của bệnh này: thoái hóa điểm vàng thể khô và thoái hóa điểm vàng thể ướt. Thoái hóa điểm vàng thể khô chiếm đa số, với tỷ lệ từ 85% – 90%. Trong khi đó, thoái hóa điểm vàng thể ướt chỉ chiếm khoảng 10% – 15%, nhưng thường gặp hơn và gây giảm thị lực nghiêm trọng và đột ngột.

Nguyên nhân và cách khắc phục các bệnh về mắt

1. Nguyên nhân 

Có 4 nhóm nguyên nhân chính gây ra các bệnh ở mắt:

  • Do vi khuẩn, ký sinh trùng, virus hoặc nấm gây ra viêm và tổn thương các cấu trúc quanh mắt.
  • Do chấn thương từ tác động vật lý.
  • Do gen di truyền: Một số trẻ em sinh ra đã mắc các bệnh về mắt như tật khúc xạ, mù lòa,…
  • Do các bệnh lý sẵn có của cơ thể: Một số bệnh về mắt xuất phát từ các bệnh lý khác của cơ thể như đau nửa đầu, cao huyết áp, đột quỵ,…

2. Cách khắc phục

  • Thực hiện kiểm tra mắt định kỳ 6 tháng/lần để phát hiện sớm các bệnh về mắt.
  • Nếu bạn nhận thấy bất kỳ biểu hiện lạ nào ở mắt, hãy đến gặp bác sĩ chuyên khoa mắt.
  • Khi ra ngoài, hãy đeo kính râm để bảo vệ mắt khỏi tác động của tia cực tím.
  • Đảm bảo đọc sách hoặc xem tivi ở nơi có ánh sáng đủ để không làm mỏi mắt.

Dấu hiệu nhận biết sớm các bệnh về mắt

Một số biểu hiện cho thấy bạn đang gặp các bệnh về mắt:

  • Ngứa mắt, chảy nước mắt.
  • Thị lực suy giảm, nhìn mờ.
  • Mắt bị mờ.
  • Viêm mắt.
  • Mắt bị sưng.
  • Nốt ruồi trong mắt.
  • Mạch máu sưng trong lòng trắng mắt.

Triệu chứng nguy hiểm cần gặp bác sĩ

Các dấu hiệu của các bệnh về mắt nguy hiểm cần gặp bác sĩ:

  • Đau mắt, nhìn không rõ, mỏi mắt, thấy đốm đen.
  • Nhìn mờ.
  • Mắt có màu vàng.
  • Thấy điểm mù.
  • Nhìn vật không rõ nét.
  • Thị lực giảm hoặc mắt bị lệch.
  • Thủy tinh thể đục.

Biến chứng rủi ro bệnh ở mắt

Các biến chứng rủi ro khi bị bệnh ở mắt:

  • Viêm tắc tuyến lệ: Nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời, sẽ dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như viêm túi lệ mạn tính do tắc lệ đạo.
  • Tật khúc xạ: Thoái hóa điểm vàng do tuổi tác, đục thủy tinh thể và bệnh võng mạc đái tháo đường là những nguyên nhân chính gây ra tình trạng nhìn mờ.
  • Mù vĩnh viễn.

Chẩn đoán các bệnh về mắt thế nào?

Quy trình chẩn đoán các bệnh ở mắt gồm các bước sau:

  • Bác sĩ kiểm tra lịch sử y tế liên quan đến mắt của người bệnh, quá trình dùng thuốc, cũng như các yếu tố môi trường sống và làm việc.
  • Thực hiện khám ngoại biên của nhãn cầu để phát hiện các bất thường khi mi mắt hoạt động.
  • Trong quá trình khám mắt định kỳ, bác sĩ làm giãn đồng tử để kiểm tra võng mạc, thần kinh thị giác và mạch máu ở phần sau của mắt.

Các phương pháp điều trị các bệnh về mắt phổ biến

  • Thuốc nhỏ mắt: Dùng để làm sạch, kháng khuẩn, giảm viêm và đau.
  • Kính và kính áp tròng: Cải thiện thị lực cho người bị tật khúc xạ và lão thị.
  • Phẫu thuật mắt: Điều trị hiệu quả cho tật khúc xạ, lão thị và một số bệnh khác.

Lưu ý: Khi sử dụng các phương pháp trên, cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ.

Làm thế nào để phòng ngừa các bệnh về mắt?

Để khắc phục các bệnh ở mắt, cần thực hiện như sau:

1. Lối sống

  • Duy trì cân nặng khỏe mạnh. Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày. Ngừng hút thuốc. Sẽ làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về mắt hoặc các vấn đề về thị lực.
  • Khi dùng máy tính hoặc điện thoại trong thời gian dài hãy để mắt nghỉ ngơi 20 phút.

2. Dinh dưỡng

Ăn nhiều thực phẩm giàu vitamin A, C, E, axit béo Omega – 3, Lutein và kẽm để nuôi dưỡng đôi mắt của bạn như cà rốt, cá hồi, dầu đậu nành,…

3. Bảo vệ mắt

  • Nên đeo kính mát cả những ngày có mây nhiều để bảo vệ tránh tia UVA và UVB.
  • Đeo kính bảo vệ thích hợp khi chơi thể thao hoặc khi làm việc trong các khu công nghiệp.
  • Làm sạch kính trước khi đeo kính áp tròng và vệ sinh tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Dụi mắt có thể làm xước giác mạc. Khi có bụi bay vào mắt, hãy nhỏ nước mắt để dị vật tự chảy ra.
  • Thực hiện khám mắt định kỳ từ 3 – 6 tháng/lần. Đặc biệt đối với trẻ em có bệnh lý khúc xạ, người trên 60 tuổi, hoặc khi có bất thường.
  • Khi gặp các vấn đề về mắt, hãy đến các cơ sở y tế chuyên khoa. Để được bác sĩ tư vấn và điều trị kịp thời.

Các câu hỏi thường gặp chủ đề các bệnh về mắt

1. Các bệnh về mắt phổ biến nhất ở Việt Nam là gì?

  • Thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi tác (AMD): Nguyên nhân chính gây mất thị lực ở người trên 50 tuổi.
  • Cận thị, viễn thị và loạn thị: Những vấn đề mắt thường gặp nhất, được khắc phục bằng kính hoặc kính áp tròng.
  • Đục thủy tinh thể xuất hiện ở người lớn từ 50 tuổi trở lên.
  • Bệnh tăng nhãn áp chủ yếu liên quan đến tuổi tác, dẫn đến mất thị lực.
  • Các bệnh về mắt mùa hè: Mắt đỏ, đau mắt do vi khuẩn, đục thủy tinh thể do tia cực tím.

2. Điều trị các bệnh về mắt thường tốn kém bao nhiêu?

Chi phí điều trị các bệnh về mắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Loại bệnh, mức độ nghiêm trọng, phương pháp điều trị và cơ sở y tế.

Bên cạnh đó, chi phí điều trị các bệnh về mắt thường cao hơn, đặc biệt là những bệnh cần phẫu thuật. Để tiết kiệm chi phí điều trị các bệnh về mắt, bạn nên chọn những cơ sở y tế uy tín, chất lượng, đội ngũ bác sĩ có chuyên môn cao.

Đặc biệt  Phytex Farma hiện đang nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Viên uống hỗ trợ tăng cường thị lực LteinOmega – sản xuất tại châu Âu với hàm lượng cao Chiết xuất Việt Quất + DHA từ Dầu gan cá tuyết, vitamin B2 + Đồng + Selen, chứa XanMax ® (công thức độc quyền đã được chứng minh lâm sàng) chứa Lutein, Zeaxanthin + Meso Zeaxanthin giúp giảm khô, mỏi mắt phòng thoái hóa điểm vàng và ngừa đục thủy tinh thể – mang đến một sự lựa chọn vô cùng an toàn, hiệu quả cao, cực tiện lợi và cam kết chính hãng 100% đến quý khách hàng!

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/lteinomega/ hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

HÀU ĂN NHIỀU CÓ TỐT KHÔNG?

Hàu là một loại nhuyễn thể, sinh sống chủ yếu ở các vùng nước mặn. Chúng đóng một vai trò quan trọng trong hệ sinh thái và cung cấp môi trường sống cho các loài khác. Hơn nữa, chúng cũng được xem là một loại thực phẩm bổ dưỡng, tuy nhiên bạn cần ăn có chừng mực và chế biến đúng cách để nhận được tối ưu nhất những lợi ích sức khỏe từ chúng.

1. Giá trị dinh dưỡng của hàu

Hàu thường được ăn sống cùng với một vài giọt nước chanh vắt lên chúng. Hàm lượng dinh dưỡng dường như không bị ảnh hưởng nhiều bởi bất kỳ phương pháp nấu ăn hay chế biến nào.

Trong 6 con hàu cỡ trung bình có chứa các chất dinh dưỡng sau đây:

  • Calo: 50
  • Chất béo: 1 gram
  • Chất đạm: 6 gram
  • Chất xơ: 0 gram
  • Carbohydrate: 5 gram

Hàu sống cũng là một nguồn cung cấp dồi dào một số loại vitamin và khoáng chất quan trọng, đặc biệt là vitamin B12, rất tốt cho sức khỏe của não bộ. Các vi chất dinh dưỡng khác bao gồm:

  • Sắt
  • Vitamin D
  • Đồng
  • Kẽm
  • Magie
  • Mangan
  • Selen

Nhiều người thắc mắc rằng ăn hàu mỗi ngày có tốt không? Thực tế, chúng có chứa ít calo nhưng lại rất giàu chất dinh dưỡng, bao gồm chất béo lành mạnh, vitamin, protein và khoáng chất. Ước tính, trong một khẩu phần 100 gram sẽ cung cấp hơn 100% RDI cho kẽm, đồng và vitamin B12, hơn 75% RDI cho selen và vitamin D.

Bên canh đó, hàu cũng là một nguồn cung cấp axit béo omega – 3 dồi dào – một loại chất béo không bão hoà đa, đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cơ thể con người, chẳng hạn như điều chỉnh chứng viêm và bảo vệ sức khỏe cho hệ tim mạch. Những người áp dụng một chế độ ăn giàu chất béo omega – 3 có thể giúp làm giảm nguy cơ mắc các bệnh như tiểu đường tuýp 2 và bệnh tim thấp hơn so với những người khác.

2. Các lợi ích sức khỏe tiềm tàng

Các nghiên cứu mới đây cho thấy hàu có hàm lượng calo thấp, kèm theo nhiều vi chất dinh dưỡng thiết yếu đã giúp chúng trở thành một món ăn tốt cho sức khoẻ của nhiều người. Các lợi ích sức khoẻ cụ thể có liên quan mật thiết đến lượng vi chất dinh dưỡng dồi dào trong chúng.

2.1. Giúp hỗ trợ và cải thiện sức khỏe não bộ

Lượng vitamin B12 dồi dào đã giúp hàu trở thành một lựa chọn tự nhiên tuyệt vời để giữ cho não bộ của bạn luôn khỏe mạnh. Khi cơ thể bị thiếu hụt vitamin B12 sẽ dẫn đến chứng sa sút trí tuệ, bao gồm cảm bệnh Alzheimer. Ngoài ra, nó cũng liên quan đến nhiều triệu chứng sức khỏe tâm thần khác, chẳng hạn như trầm cảm hoặc suy nghĩ tự tử.

2.2. Ngăn ngừa tình trạng loãng xương hoặc mất xương

Như đã đề cập ở trên, hàu là một nguồn thực phẩm giàu vitamin D, kẽm, đồng và mangan. Những vi chất dinh dưỡng này khi kết hợp với canxi được xem là chìa khóa quan trọng giúp làm chậm hoặc thậm chí ngăn ngừa hiệu quả nguy cơ mất xương do loãng xương ở phụ nữ lớn tuổi. Ngoài ra,các khoáng chất này cũng mang lại hiệu quả ngăn ngừa loãng xương cao hơn so với các chất bổ sung.

2.3. Ngăn ngừa sự thiếu hụt selen

Việc ăn hàu thường xuyên có tốt không còn phụ thuộc vào cách tiêu thụ của bạn. Khi ăn có chừng mực sẽ giúp cung cấp cho cơ thể bạn một nguồn selen tự nhiên. Đây là một loại khoáng chất mà cơ thể cần đến với số lượng rất nhỏ để có thể hoạt động bình thường. Tuy nhiên, khi được tiêu thụ ở mức quá cao có thể biến selen thành chất độc, và ngược lại thiếu hụt selen có liên quan đến các bệnh tim mạch, suy giảm nhận thức và vô sinh. Do đó, để đảm bảo nhận tối đa được các lợi ích sức khỏe từ hàu, bạn cần ăn chúng với mức độ hợp lý.

2.4. Cung cấp nguồn protein chất lượng cao

Hàu là một loại thực phẩm bổ dưỡng, cung cấp một lượng lớn protein chất lượng cao. Ngoài ra, chúng cũng có chứa tất cả 9 loại axit amin thiết yếu mà cơ thể bạn cần đến. Việc thêm nguồn protein vào bữa chính và đồ ăn nhẹ sẽ giúp thúc đẩy cảm giác no và hỗ trợ giảm cân hiệu quả.

Bên cạnh đó, lượng protein dồi dào cũng giúp ổn định cơn đói bằng cách tăng nồng độ các hormone thúc đẩy cảm giác no, chẳng hạn như cholecystokinin (CCK) và peptide YY. Nhiều nghiên cứu gần đây cũng tìm ra một số bằng chứng . Kết quả nghiên cứu cho thấy việc ăn hàu có chứa nhiều protein giúp thúc đẩy quá trình giảm cân hiệu quả hơn nhiều so với việc tiêu thụ các loại thực phẩm ít chất béo hoặc nhiều carbs. Hơn nữa, nó cũng góp phần kiểm soát bệnh tiểu đường tốt hơn nhờ vào việc làm giảm mức hemoglobin A1c.

2.5. Có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ

Không chỉ chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ như vitamin. Hàu còn cung cấp một lượng lớn chất chống oxy hoá 3,5-Dihydroxy-4-methoxybenzyl alcohol (DHMBA). Đây là một hợp chất phenolic, có tác dụng chống oxy hoá vô cùng mạnh mẽ.

Trên thực tế, một số nghiên cứu tìm hiểu cho thấy. Chúng có khả năng chống lại stress oxy hóa mạnh hơn gấp 15 lần so với Trolox – một dạng tổng hợp của vitamin E, được sử dụng chủ yếu để ngăn ngừa những thiệt hại do stress oxy hóa gây ra.

Bên cạnh đó, một số thí nghiệm cũng chỉ ra rằng DHMBA từ hàu đặc biệt có lợi cho sức khỏe của gan, bảo vệ các tế bào gan khỏi bị hư hại và chết do stress oxy hoá gây ra. Mặt khác, DHMBA cũng góp phần làm giảm quá trình oxy hóa cholesterol LDL (xấu) dẫn đến chứng xơ vữa động mạch.

3. Những nguy cơ sức khỏe tiềm ẩn

Mặc dù hàu là một nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng quan trọng. Tuy nhiên không phải chúng không mang lại rủi ro cho sức khỏe của bạn. Đặc biệt là khi ăn sống.

3.1. Ăn hàu sống có thể gây ngộ độc thực phẩm

Vì hàu thường được ăn sống nên chúng rất dễ bị nhiễm vi khuẩn Vibrio vulnificus, có liên quan đến các bệnh nghiêm trọng và thậm chí gây tử vong. Chúng ta rất khó có thể nhận biết thực phẩm nhiễm vi khuẩn nếu chỉ thông qua mắt thường. Các triệu chứng nghiêm trọng do nhiễm vi khuẩn Vibrio vulnificus thường xuất hiện trong vòng từ 24 – 48 giờ sau khi tiêu thụ hàu sống, và có thể kèm theo sốt, tiêu chảy, sốc, ớn lạnh, buồn nôn hoặc nôn mửa.

Những người có nguy cơ cao mắc các biến chứng nghiêm trọng do nhiễm vi khuẩn từ hàu sống thường là những bệnh nhân bị ung thư, bệnh gan và tiểu đường. Nguy cơ đặc biệt cao có thể xảy ra ở những người bị bệnh gan do rượu. Nếu bất kỳ ai có các triệu chứng của ngộ độc thực phẩm sau khi ăn hàu sống nên đến khám bác sĩ ngay để được xử lý càng sớm càng tốt.

3.2. Hàu có chứa các chất gây ô nhiễm khác

Việc ăn hàu nhiều có tốt không còn tùy thuộc vào chất lượng hàu mà bạn chọn. Một số con hàu có thể chứa virus Norwalk và virus đường ruột, gây nguy hiểm cho sức khoẻ . Chúng cũng có thể chứa các chất ô nhiễm hoá học khác. Bao gồm thuỷ ngân, chì và cadmium.

Do những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khoẻ. Các chuyên gia khuyến cáo rằng trẻ em, phụ nữ mang thai / cho con bú và những người có hệ miễn dịch kém nên tránh ăn hải sản sống, bao gồm cả hàu sống.

3.2. Một số rủi ro khác khi ăn hàu

Hàu là loại hải sản có chứa một lượng kẽm vô cùng dồi dào. Mặc dù rất quan trọng đối với sức khoẻ, tuy nhiên việc tiêu thụ quá nhiều có thể gây hại.

Ăn quá nhiều hàu thường xuyên có thể dẫn đến những tác động tiêu cực cho sức khỏe. Bao gồm giảm mức độ khoáng chất sắt và đồng mà kẽm cạnh tranh để hấp thụ. Ngoài ra, những người bị dị ứng hải sản cũng nên tránh ăn hàu.

4. Đảm bảo an toàn sức khỏe khi ăn hàu

Vì hàu có thể gây nguy hại cho sức khoẻ, do đó bạn nên cẩn thận khi ăn hàu sống. Bạn nên mua hàu tại nơi bán uy tín và có nguồn gốc rõ ràng. Nấu chín hàu trước khi ăn cũng an toàn hơn vì giúp tiêu diệt được các vi khuẩn gây hại.

Dưới đây là một số cách chế biến hàu đơn giản cho bạn, bao gồm:

  • Bổ sung thịt hàu đã nấu chín vào các món mì.
  • Bọc hàu nguyên con trong giấy bạc.
  • Thêm hàu vào súp hoặc món hầm.
  • Thịt hàu được chiên trong dầu dừa.
  • Hấp hàu và phủ nước chanh hoặc bơ lên hàu.

Một số mẹo mà bạn cần cân nhắc khi mua hàu:

  • Chỉ lựa chọn các con hàu có vỏ đóng và tránh những con có vỏ mở.
  • Những con hàu mở vỏ trong quá trình nấu cũng nên được loại bỏ.
  • Không nấu quá nhiều hàu cùng một lúc trong một nồi nhằm tránh tình trạng chín không đều.

ĐẶC BIỆT Phytex Farma hiện đang phân phối độc quyền dòng sản phẩm viên uống hỗ trợ tăng cường sinh lý nam OYSTERXMEN – sản xuất tại Pháp – với hàm lượng cao chiết xuất từ nguồn Hàu sạch của Pháp (vốn đã rất giàu Kẽm) – bổ sung thêm Kẽm, Taurine cùng Vitamin nhóm B và nhân sâm mang đến một sự lựa chọn vô cùng tiện lợi ,an toàn, hiệu quả cao và cam kết chính hãng 100% dành cho phái mạnh !

Mọi chi tiết xem thêm tại https://phytexfarma.com/san-pham/oysterxmen/  hoặc Hotline: 0707 555 999 để được tư vấn thêm về sản phẩm – Xin trân trọng cảm ơn quý khách và quý vị đọc giả đã xem.

© 2007 – 2023 CÔNG TY TNHH PHYTEX FARMA số ĐKKD 3702750129 cấp ngày 18/03/2019 tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 137/18 , Đường DX006, Khu Phố 8, Phường Phú Mỹ, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Add to cart
0707555999
Liên Hệ